K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2017

Đáp án A

Giải thích:

emit = give of (v) tỏa ra

concentrate on (v) tập trung

repel (v) đẩy lùi

confine (v) giam hãm

Dịch nghĩa. Những nhà máy năng lượng nguyên tử tỏa ra một lượng phóng xạ ít hơn một khối đá granite có tỉ lệ tương đương, giống như tượng đài Lincoln.

20 tháng 5 2019

Đáp án A give off : tỏa ra, phóng ra

9 tháng 9 2019

Đáp án C

20 tháng 1 2018

Đáp án C

Dịch nghĩa: Chính phủ đang xây dựng một nhà máy điện hạt nhân cách đây không xa.

A. works (n) công trình

B. factory (n) nhà máy

C. station: (n) trạm

D. industry: (n) công nghiệp

Có cụm từ Power station: trạm điện, nhà máy điện

26 tháng 10 2017

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có) và dùng:

- Cụm Ving nếu chủ động

- Cụm V.p.p nếu bị động

Câu gốc: It is claimed that new nuclear power plants which are designed to be safer than the current ones are soon built.

Câu rút gọn: It is claimed that new nuclear power plants designed to be safer than the current ones are soon built.

Tạm dịch: Người ta tuyên bố rằng các nhà máy điện hạt nhân mới được thiết kế để an toàn hơn so với các nhà máy hiện tại sẽ sớm được xây dựng.

Chọn C

18 tháng 2 2018

Đáp án D

 Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong câu này, ta dùng mệnh đề quan hệ “in which” với nghĩa tương đương với “where” để chỉ một địa điểm, nơi chốn,…

Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó thực vật, động vật hoặc lối sống không còn nữa.

7 tháng 11 2018

Đáp án D.

- go off = explode: nổ tung, phát nổ

Tạm dịch: Thảm hoạ nguyên tử Chernobyl xảy ra vào ngày 26/4/1986 khi nhà máy điện nguyên tử Chernobyl ở Pripyat, Ukraina (khi ấy còn là một phần của Liên bang Xô viết) bị nổ.

10 tháng 6 2018

Đáp án D.

- go off = explode: nổ tung, phát nổ

Tạm dịch: Thảm hoạ nguyên tử Chernobyl xảy ra vào ngày 26/4/1986 khi nhà máy điện nguyên tử Chernobyl ở Pripyat, Ukraina (khi ấy còn là một phần của Liên bang Xô viết) bị nổ.

12 tháng 5 2018

Đáp án D

Vị trí này ta cần 1 danh từ để tạo thành 1 cụm danh từ (adj + N).

The safety regulation: quy định, nội quy an toàn.

Các đáp án còn lại:

A. regulate (v): điều chỉnh, quy định.

B. không tồn tại regulative.

C. regulatory (adj): kiểm soát, điều tiết.

Dịch: Cơ quan pháp luật đã yêu cầu cập nhật quy định an toàn cho nhà máy điên Darcy

7 tháng 2 2019

D

A. regulate (v) điều chỉnh điều tiết   

B. regulative ( không có từ này)       

C. regulatory (adj) sự lạm quyền      

D. regulations (n) quy định

“ the safety + N”

=>Đáp án D

Tạm dịch: Các nhà lập pháp quận đã kêu gọi cập nhật các quy định an toàn cho Nhà máy điện DRCY.