Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B Câu đề bài: Tổng thống Andrew Jackson có một hội đồng nội các chính thức, nhưng ông lại ưu ái hơn việc nhận lời khuyên từ các nhà tư vấn không chính thức của mình, hội đồng Nhà bếp.
Đáp án B. him
Ở đây ta cần một chủ ngữ cho động từ “prefer” (thích hơn) nên him là đại từ làm tân ngữ là không đúng mà ta cần một đại từ nhân xưng.
Thay bằng: he.
Đáp án : A
“that” -> which. “that” không bao giờ được dùng sau dấu phảy. “which” thay thế cho cả vế phía trước dấu phảy
Đáp Án A.
Obedience => obedient (cần tính từ đứng sau tobe)
Dịch câu: Học sinh của chúng tôi rất vâng lời và chăm chỉ tuy nhiên thỉnh thoảng chúng rất nghịch ngợm.
Đáp án : A
“to move” -> “moving”
Cấu trúc to consider doing st: cân nhắc, suy nghĩ về việc làm gì
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
although: mặc dù
but: nhưng
Do “although” và “but” mang nét nghĩa như nhau nên ta chỉ cần dùng 1 trong hai từ này.
Sửa: but => Ø
Tạm dịch: Mặc dù gia đình anh ấy từng rất nghèo, nhưng anh ấy đã có một nền giáo dục tốt.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Chọn A Sau chủ ngữ An autistic child cần có một động từ, trong khi “appearance” là danh từ. A là phương án cần sửa lỗi.
Cần sửa lại thành appears.
Đáp án là A.
Câu này dịch như sau: John đã từng làm việc ở Leeds, nhưng công ty của anh ấy đã chuyển anh ấy đến vị trí tốt hơn ở Luân Đôn.
Working => work
Cấu trúc: used to + Vo: đã từng
Be used to/ get used to +Ving: trở nên quen với
S( chỉ vật) + be+ used to Vo: được dùng để làm gì