Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
Aware of: hiểu, biết, ý thức
Ignorant of: dốt
Dependent on: phụ thuộc
Blind to: mù [ thông tin]
Câu này dịch như sau: Đọc nhật báo sẽ làm cho bạn biết về điều gì đang xảy ra trên thế giới
Đáp án D
Giải thích: (to) concentrate on something: tập trung vào cái gì
≈ (to) pay attention to something: chú ý vào cái gì
Các đáp án còn lại:
A. (to) relate on: liên quan đến
B. (to) be interested in: thích thú với
C. (to) impress on: gây ấn tượng với
Dịch nghĩa: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc hỏi bạn.
Đáp án là D.
structure: công trình/ kiến trúc
hut: lều
sentence: câu
pattern: nền tảng/ khuôn mẫu
building: tòa nhà
Câu này dịch như sau: Nếu bạn xây một công trình bên cạnh dòng sông này, bạn phải chắc chắn rằng nó an toàn khi lũ lụt.
=> structure = structure
Đáp án D
(to) apply one’s self to smt: đặt bản thân vào cái gì = D. concentrate on smt: tập trung vào cái gì.
Các đáp án còn lại:
A. improve (v): tiến bộ.
B. carry out (v): tiến hành.
C. do quickly (v): làm nhanh chóng.
Dịch: Bạn phải tập trung hơn vào công việc.
C
A. Defensive: phòng thủ
B. Inadequate: không đủ
C. Thorough: hoàn toàn
D. Sufficient: đủ
Sound: tốt, giỏi ~ Thorough: hoàn toàn, tỉ mỉ
Đáp án C
Tạm dịch: Bạn sẽ cần một sự hiểu biết toàn diện về những kĩ năng dạy học cơ bản nếu bạn muốn bước vào lớp học với một sự tự tin.
Đáp án C
Defensive: phòng thủ
Inadequate: không đầy đủ
Thorough: triệt để
Sufficient: đủ
B
Communicate = liên lạc, giao tiếp. get in touch = liên lạc. be interested in = quan tâm, thích thú tới. be related = có liên quan. Have connection = có kết nối
Đáp án D
To monitor = manage: điều khiển, giám sát
To support: cổ vũ; undermine: làm suy yếu; vandalize: có chủ ý làm hỏng