Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A. attainment = accomplishment : thành tích
Nghĩa các từ còn lại: task: nhiệm vụ; shock: ngạc nhiên; surprise: ngạc nhiên
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
reveal (v): tiết lộ
disown (v): không công nhận declare (v): tuyên bố
betray (v): tiết lộ, phản bội conceal (v): giấu giếm
=> reveal >< conceal
Tạm dịch: Anh ta bị cầm tù vì tiết lộ bí mật cho kẻ thù.
Chọn D
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ấy tới một khu nghỉ dưỡng bên bờ biển vì anh ấy thích trượt ván nước.
Lưu ý đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa nên đáp án chính xác là A.
keen on: thích >< bored with: chán
Lưu ý: impassioned: say sưa, say mê, sôi nổi
Ex: an impassioned plea/speech/defence: một lời bào chữa/ lời nói/ biện hộ say sưa
Đáp án A.
A. obedient: biết nghe lời >< insubordinate: ngỗ nghịch, không tuân theo.
B. disobedient: ngỗ nghịch.
C. fresh: tươi mới.
D. understanding: am hiểu.
Dịch câu: Anh ta quá ngang ngược đến mức anh ta mất việc trong vòng một tuần.
Đáp án C
- insubordinate: (a) không chịu phục tùng, không chịu vâng lời
>< obedient: (a) vâng lời
Đáp án A.
A. obedient: biết nghe lời >< insubordinate: ngỗ nghịch, không tuân theo.
B. disobedient: ngỗ nghịch.
C. fresh: tươi mới.
D. understanding: am hiểu.
Dịch câu: Anh ta quá ngang ngược đến mức anh ta mất việc trong vòng một tuần.
Đáp án C
- insubordinate: (a) không chịu phục tùng, không chịu vâng lời
>< obedient: (a) vâng lời
Đáp án C.
A. fresh: tươi mới.
B. understanding: am hiểu.
C. obedient: biết nghe lời >< insubordinate: ngỗ nghịch, không tuân theo.
D. disobedient: ngỗ nghịch.
Dịch câu: Anh ta quá ngang ngược đến mức anh ta mất việc trong vòng một tuần.
Đáp án C
Giải thích: Insubordinate (adj) = cứng đầu, ngoan cố >< Obedient (adj) = biết nghe lời, dễ sai bảo
Dịch nghĩa: Anh ta đã quá cứng đầu đến nỗi anh ta mất việc trong vòng một tuần.
A. fresh (adj) = tươi mới
B. disobedient (adj) = ngỗ nghịch, không vâng lời
C. understanding (adj) = am hiểu, thấu hiểu
Chọn đáp án C
A. comprehension (n): sự lĩnh hội, thấu hiểu
B. success (n): sự thành công
C. failure (n): sự thất bại
D. completion (n): sự hoàn thành
Ta có: achievement (n): thành tích, thành tựu
>< failure (n): sự thất bại, không làm được, không đạt được
Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Chiến thắng giải nhất trong Cuộc thi Toán học toàn quốc là thành tích cao nhất anh ấy đạt được khi còn học trung học.