Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 5 2019

Đáp án B

Dilemma (n): thế tiến thoái lưỡng nan, tình trạng khó xử = B. predicament (n): tình trạng khó xử, tình thế khó khăn.

Các đáp án còn lại:

A. situation (n): tình huống, trường hợp.

C. solution (n): giải pháp.

D. embarrassment (n): sự lúng túng, ngượng nghịu.

Dịch: Cụm từ "ra khỏi chảo rán và rơi lại vào lửa" có nghĩa là đi từ tình thế khó khăn này sang một thế khó khăn khác.

8 tháng 11 2019

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

dilemma (n): tình huống khó xử

A. situation (n): tình huống                                                                 B. solution (n): giải pháp

C. predicament (n): tình huống khó khăn         D. embarrassment (n): sự ngượng ngùng

=> dilemma = predicament

Tạm dịch: Thành ngữ "tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa" có nghĩa là đi từ một tình huống khó xử đến một vấn đề tồi tệ hơn.

Chọn C

5 tháng 2 2018

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

dilemma (n): thế lưỡng nan, thế khó xử      

situation (n) : tình thế, tình hình                  predicament (n) : tình trạng khó xử

solution (n) : giải pháp                       embarrassment (n): sự lúng túng

=> dilemma = predicament

Tạm dịch: Cụm từ "out of the frying pan and into the fire" có nghĩa là đi từ tình thế tiến thoái lưỡng nan này sang một tình huống tiến thoái lưỡng nan khác còn tệ hơn.

28 tháng 11 2017

Đáp án D

Association: mối liên hệ/ sự liên quan

cooperation : sự hợp tác

collaboration: sự cộng tác

consequence: hậu quả

connection: sự kết nối

Câu này dịch như sau: Một số nghiên cứu cho thấy sự kiên kết mạnh mẽ giữa thuốc trừ sâu và một số căn bệnh nhất định.

=>Association = connection

13 tháng 7 2017

Chọn B                                 Câu đề bài: Từ “khủng hoảng” quá thường xuyên được sử dụng để phóng đại tình trạng khó khăn của một câu lạc bộ trải qua thời kì khó khăn.

Dilemma (n.): tình trạng khó xử, tiến thoái lưỡng nan.

= predicament (n.): tình trạng khó khăn.

Situation (n.): tình huống;

Shame (n.): sự xấu hổ, hổ thẹn;

Embarrassment (n.); sự xấu hổ, lúng túng.

21 tháng 12 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Là một trong những______________ của giáo dục, toán học được đưa vào giảng dạy từ những lớp nhỏ nhất ở trường học.

Từ fundamentals đây được sử dụng như một danh từ, không phải là tính từ như chúng ta thường gặp.

Từ nội dung của câu thì ta hiểu được từ cần điền mang nghĩa: điu quan trọng, cần thiết, điều căn bản (vì được dạy từ các lớp nhỏ).

Phân tích đáp án:

A. basics (n): điều quan trọng nhất, cơ bản nhất.

Ex: the basics of French grammar: Những vấn đề quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp.

B. understanding (n): sự thấu hiểu, kiến thức, sự hiểu biết về một vấn đề.

Ex: If you know the neighbourhood, you have an understanding of what the children are like: Nếu như bạn biết khu phố này, bạn sẽ có thể hiểu rõ về những đứa trẻ này.

C. need (n): nhu cầu.

Ex: Managers should explain the need for change: Các nhà quản lý cần giải thích về sự cần thiết của thay đổi.

D. point (n): ý, quan điểm.

Ex: That's a good point. Đáp án phù hp nhất là A. basics = fundamentals.

14 tháng 5 2018

A

“all at one” = “suddenly”: đột ngột, bất ngờ

29 tháng 9 2019

Chọn A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

urge (n): sự thôi thúc mạnh mẽ

  A. desire (n): tham vọng                                                              

B. reaction (n): phản ứng

  C. thought (n): suy nghĩ                                                              

D. decision (n): quyết định

=> urge = desire

Tạm dịch: Những con bò có con non mới sinh thường thể hiện sự thôi thúc mạnh mẽ phải bảo vệ đứa con bé bỏng yếu đuối của chúng

2 tháng 9 2018

Đáp án C

8 tháng 6 2018

Đáp án A

Giải thích: principal ≈ most important

Tạm dịch: Dầu thô là một trong những nguồn năng lượng quan trọng