K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Là một trong những______________ của giáo dục, toán học được đưa vào giảng dạy từ những lớp nhỏ nhất ở trường học.

Từ fundamentals đây được sử dụng như một danh từ, không phải là tính từ như chúng ta thường gặp.

Từ nội dung của câu thì ta hiểu được từ cần điền mang nghĩa: điu quan trọng, cần thiết, điều căn bản (vì được dạy từ các lớp nhỏ).

Phân tích đáp án:

A. basics (n): điều quan trọng nhất, cơ bản nhất.

Ex: the basics of French grammar: Những vấn đề quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp.

B. understanding (n): sự thấu hiểu, kiến thức, sự hiểu biết về một vấn đề.

Ex: If you know the neighbourhood, you have an understanding of what the children are like: Nếu như bạn biết khu phố này, bạn sẽ có thể hiểu rõ về những đứa trẻ này.

C. need (n): nhu cầu.

Ex: Managers should explain the need for change: Các nhà quản lý cần giải thích về sự cần thiết của thay đổi.

D. point (n): ý, quan điểm.

Ex: That's a good point. Đáp án phù hp nhất là A. basics = fundamentals.

28 tháng 11 2017

Đáp án D

Association: mối liên hệ/ sự liên quan

cooperation : sự hợp tác

collaboration: sự cộng tác

consequence: hậu quả

connection: sự kết nối

Câu này dịch như sau: Một số nghiên cứu cho thấy sự kiên kết mạnh mẽ giữa thuốc trừ sâu và một số căn bệnh nhất định.

=>Association = connection

29 tháng 9 2019

Chọn A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

urge (n): sự thôi thúc mạnh mẽ

  A. desire (n): tham vọng                                                              

B. reaction (n): phản ứng

  C. thought (n): suy nghĩ                                                              

D. decision (n): quyết định

=> urge = desire

Tạm dịch: Những con bò có con non mới sinh thường thể hiện sự thôi thúc mạnh mẽ phải bảo vệ đứa con bé bỏng yếu đuối của chúng

22 tháng 6 2019

Đáp án D

Tử đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Mary có mong muốn mãnh liệt được tự đưa ra quyết định cho bản thân.

=> Independent: tự lập, không phụ thuộc

Xét các đáp án:

A. Self-absorbed: chỉ quan tâm đến bản thân

B. Self-confide nt: tự tin

C. Self-confessed: tự thú nhận

D. Self-determining: tự quyết định

18 tháng 12 2019

Chọn đáp án B

Giải thích: Đáp án đúng là B: "worsening the situation" (làm cho tình hình tồi tệ hơn) = "escalation" nghĩa là sự leo thang. Cụm từ "escalation of tension" nghĩa là "sự căng thẳng leo thang".

Các đáp án còn lại:

"facing the reality": đối diện với thực tế

"easing tension": làm dịu đi sự căng thẳng

"improving the condition": cải thiện tình hình

Dịch nghĩa: “Có hoạn nạn mới biết bạn bè”: bạn chúng tôi đã lên phản đối mạnh mẽ về tình trạng căng thẳng leo thang của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng tôi.

7 tháng 4 2017

Đáp án B

Giải thích: Đáp án đúng là B: "worsening the situation" (làm cho tình hình tồi tệ hơn) = "escalation" nghĩa là sự leo thang. Cụm từ "escalation of tension" nghĩa là "sự căng thẳng leo thang".

Các đáp án còn lại:

"facing the reality": đối diện với thực tế

"easing tension": làm dịu đi sự căng thẳng

"improving the condition": cải thiện tình hình

Dịch nghĩa: “Có hoạn nạn mới biết bạn bè”: bạn chúng tôi đã lên phản đối mạnh mẽ về tình trạng căng thẳng leo thang của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng tôi.

16 tháng 4 2017

Đáp án A

Accessible = có thể tiếp cận được, trong tầm tiếp cận. Available = sẵn có, có thể khai thác được

18 tháng 11 2018

affinity: sức hút, sức hấp dẫn => Đáp án là B. attraction

Các từ còn lại: enthusiasm: lòng hăng hái; moved: dời đổi; interest: sự quan tâm

26 tháng 3 2019

Đáp án : A

“affinity” = “attraction”: sự thu hút, sự lôi cuốn

18 tháng 8 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Là một trong những ________ của giáo dục, toán học được đưa vào giảng dạy từ những lớp nhỏ nhất ở trường học.

Từ fundamentals ở đây được sử dụng như một danh từ, không phải là tính từ như chúng ta thường gặp.

Từ nội dung của câu thì ta hiểu được từ cần điềnn mang nghĩa: điều quan trọng, cần thiết, điều căn bản (vì được dạy từ các lớp nhỏ)

Phân tích đáp án:

A. basic (n): điều quan trọng nhất, cơ bản nhất

Ex: the basics of French grammar: Những vấn để quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp.

B. understanding (n): sự thấu hiểu, kiến thức, sự hiểu biết về một vấn đề

Ex: If you know the neighbourhood. you have an understanding of what the children are like: Nếu như bạn biết ra… phố này. bạn sẽ có mề hiểu rõ về những đứa trẻ này

C. need (n): nhu cầu

Ex: Managers should explain the nwd for change: Các nhà quản lý cần giải thích về sự cần thiết của thay đổi.

D. point (n): ý, quan điểm. Ex: That's a good point

Đáp án phù hợp nhất là A. basic = fundamentals.