Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Exclusive: riêng biệt, duy nhất
Presentable: có thể bày ra trước công chúng được, tươm tất
Rewarding: đáng công, đáng đọc, đáng xem; có lợi
Attractive: thu hút, lôi cuốn; hấp dẫn
Limited: hạn chế, có hạn
=> từ gần nghĩa nhất là limited
Dịch câu: Ưu đãi đặc biệt này dành riêng cho độc giả của tạp chí này.
ĐÁP ÁN A
Từ đồng nghĩa
A. variety /və'raɪəti/(n): sự đa dạng
B. change /f∫eɪn(d)ʒ/(n): sự thay đổi
C. conservation /kɒnsə'veɪ∫(ə)n/(n): sự bảo tồn, bảo vệ
D. number /'nʌmbə/(n): số
Tạm dịch: Giáo sư Berg rất quan tâm đến sự đa dạng văn hóa khắp thế giới.
=> diversity = variety
Đáp án D.
Tạm dịch: Tôi không thực sự thích các môn thể thao mùa đông cho lắm.
- go in for (v): thích, đam mê cái gì.
Ex: She doesn't go in for team games: Cô ấy không thích các trò chơi nhóm cho lắm.
Phân tích đáp án:
A. am not good at: không giỏi.
Ex: Alex is very good at languages: Alex rất giỏi ngôn ngữ.
B. do not hate: không ghét.
Ex: He hates his job: Anh ấy ghét công việc của mình.
C. do not practice: không luyện tập
D. am not keen on: không thích.
Ex: I wasn't keen on going there on my own: Tôi không thích đi đến đó một mình.
Dựa vào những giải nghĩa từ vựng ở trên thì ta thấy đáp án chính xác là D. (Đề bài yêu cầu tìm (cụm) từ gần nghĩa nhất).
B
A. evident (adj): dễ thấy
B. noticeable (adj): nổi bật
C. stunning (adj): lộng lẫy
D. interesting (adj): thú vị
Tạm dịch: Con hươu cao cổ nổi bật trên thảm cỏ vì cái cổ dài của nó
ĐÁP ÁN B
A. evident (adj): dễ thấy
B. noticeable (adj): nổi bật
C. stunning (adj): lộng lẫy
D. interesting (adj): thú vị
Tạm dịch: Con hươu cao cổ nổi bật trên thảm cỏ vì cái cổ dài của nó.
Đáp án B
Kiến thức về từ đồng nghĩa
consume (v): tiêu thụ = utilize (v): dùng, sử dụng.
Các đáp án còn lại:
A. produce (v): sản xuất. C. costume (v): mặc quần áo. D. recycle (v): tái chế.
Tạm dịch: Vào năm 2012, 9% lượng năng lượng được tiêu thụ ở Mĩ là đến từ các nguồn năng lượng tái tạo. Ngoài ra, năng lượng thủy điện chiếm 16%.
Đáp án A.
Tạm dịch: Là một trong những______________ của giáo dục, toán học được đưa vào giảng dạy từ những lớp nhỏ nhất ở trường học.
Từ fundamentals ở đây được sử dụng như một danh từ, không phải là tính từ như chúng ta thường gặp.
Từ nội dung của câu thì ta hiểu được từ cần điền mang nghĩa: điều quan trọng, cần thiết, điều căn bản (vì được dạy từ các lớp nhỏ).
Phân tích đáp án:
A. basics (n): điều quan trọng nhất, cơ bản nhất.
Ex: the basics of French grammar: Những vấn đề quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp.
B. understanding (n): sự thấu hiểu, kiến thức, sự hiểu biết về một vấn đề.
Ex: If you know the neighbourhood, you have an understanding of what the children are like: Nếu như bạn biết khu phố này, bạn sẽ có thể hiểu rõ về những đứa trẻ này.
C. need (n): nhu cầu.
Ex: Managers should explain the need for change: Các nhà quản lý cần giải thích về sự cần thiết của thay đổi.
D. point (n): ý, quan điểm.
Ex: That's a good point. Đáp án phù hợp nhất là A. basics = fundamentals.
ĐÁP ÁN B
Câu đề bài: Mặc dù kiểu thời tiết này có thể không có lợi nhất cho việc chơi thể thao, với khán giả đó là một ơn trời.
Conductive to: giúp việc gì = that helps
A. tạo ra rào cản cho
C. điều đó không dễ dàng hơn
D. trả phí cho
Đáp án D.
- legacy (n) = bequest (n) = inheritance (n): phần tài sản để lại cho ai sau khi chết
A. fortune (n): kho báu, vật có nhiều giá trị.
Ex: The car costs me a fortune (cost me a lot of money).
B. prize (n): giải thưởngi.
Ex: Nancy was awarded the prize.
C. heritage (n): di sản.
Ex: The building is part of our national heritage.