Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có trật tự: (be) adv + adj
Vì vậy: complete => completely.
Dịch: Một số loài cá sống ở độ sâu rất lớn mà chúng gần như hoàn toàn bị mù.
D
“ Maths, English” cùng là môn học => “Maths, English and + 1 môn học
ð Đáp án D. Sửa thành “ Geography”
Tạm dịch: Một số môn học yêu thích của anh ở trường là Toán, Tiếng Anh và Địa lý
Đáp án D
- Geographical (adj): (thuộc) địa lí
- Geography (n): môn Địa lí
ð Đáp án D (Geographical => Geography)
Đáp án D
– Geographical (tính từ) => Geography (danh từ - môn Địa lí)
Đáp án : A
Hình thức bị động: S + be + past participle + by somebody/something. Sửa A: is defined = được định nghĩa (là…)
Đáp án A. is define => is defined
Giải thích: Công nghệ được định nghĩa là... - Dùng bị động to be Vpp, ở đây dùng V nguyên thế là sai.
Dịch nghĩa. Công nghệ được định nghĩa là những công cụ, kĩ năng và cách thức cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
sensible (adj): hợp lí, có óc phán xét => không phù hợp nghĩa câu
Sửa: sensible => sensitive (adj): nhạy, nhạy cảm, thính
Tạm dịch: Mắt của một vài loài cá rất nhạy với ánh sáng.
Chọn C
Đáp án C
“Chúng tôi đã thây một vài.....................ở chợ”
A. prizes : giải thưởng
B. goods : hàng hoá
C. bargains :món hời
D. items: mặt hàng (ghi trong hóa đơn....)
Đáp án C – đáp án chính xác