Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
boring (adj): buồn chán
mysterious (adj): bí hiểm
comic (adj): hài hước >< tragic (adj): bi thảm
incredible (adj): khó tin, đáng kinh ngạc
Dịch: Luôn có bài học cho tất cả thẩy cô trong tai nạn đau thương này
Đáp án D
tragic (adj): bi kịch >< comic (adj): hài hước
Các đáp án còn lại:
A. incredible (adj): đáng kinh ngạc
B. boring (adj): nhàm chán
C. mysterious (adj): huyền bí
Dịch nghĩa: Sau tai nạn thảm khốc của chồng, cô đảm nhiệm vị trí của anh ấy tại trường đại học.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án D
Kiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
closest to => far from
Câu này sai về kiến thức trên thực tế, đáy đại dương cách xa lục địa, chứ không phải gần nhất với lục địa
Tạm dịch: Thềm lục địa là khu vực bóng tối của đại dương cách xa các lục địa.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
assumption (n): giả định, giải thuyết
Ngữ cảnh: Giả thuyết rằng …. đã được chứng minh. => phải dùng cấu trúc bị động.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V.p.p + O
=> Bị động: S(O) + have/has + been + V.p.p + by O(S)
have proved => has been proved
Tạm dịch: Giả thuyết rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.
Chọn D
Đáp án B
Giải thích: “each year” (mỗi năm) là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn giản => B chuyển thành “gets”
Dịch nghĩa: Người lớn bị cảm trung bình từ hai đến năm lần mỗi năm
C
A. boring: buồn tẻ
B. Mysterious: bí ẩn
C. Comic: hài hước
D. Incredible: không thể tin được
=>Tragic: đáng buồn > < Comic: hài hước
=>Đáp án C
Tạm dịch: Đây là một bài học cho tất cả ông bố bà mẹ trong vụ tai nạn bi thảm này.
Chọn C
Tragic: đáng buồn
Boring: nhàm chán
Mysterious: bí ẩn
Comic: hài hước
Incredible: không thể tin được
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
that => which
Ta dùng mệnh đề quan hệ which để thay thế cho cả vế câu phía trước
Mệnh đề quan hệ that không đi đằng sau dấu phảy
Tạm dịch: Miranda vẫn bị khủng hoảng từ vụ tai nạn bi thảm này, cái mà đã lấy đi người bạn thân nhất của cô.