K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 8 2018

Đáp án : B

Nhận thấy tobe là “are”-> chủ ngữ số nhiều-> The wave lengths. Ở đây đang so sánh “the wave lengths” của các loại ánh sáng-> số nhiều-> “that” chuyển thành “those”

17 tháng 11 2018

Đáp án B

Interprets => interpret

5 tháng 1 2017

sensible (adj): hợp lí, có óc phán xét => không phù hợp nghĩa câu

Sửa: sensible => sensitive (adj): nhạy, nhạy cảm, thính

Tạm dịch: Mắt của một vài loài cá rất nhạy với ánh sáng.

Chọn C

18 tháng 12 2018

Kiến thức: So sánh hơn

Dấu hiệu: “than”

“beautiful” là tính từ dài => dùng “more”

Sửa: most beautiful => more beautiful

Tạm dịch: Không có loài xương rồng nào có hoa đẹp hơn hoặc thơm hơn hoa của những loài nở ban đêm (hoa quỳnh).

Chọn B

31 tháng 1 2017

Đáp án : A

“light” -> “lighter”. Các tính từ phía trước và phía sau đều được chia trong trạng so sánh, vì thế phải sửa thành lighter

2 tháng 6 2018

Psychological experiment: Thí nghiệm tâm lí => có thể làm chủ thể của hành động => câu chủ động

Cấu trúc: S + V + that …

Sửa: is indicated => indicates

Tạm dịch: Thí nghiệm tâm lí chỉ ra rằng mọi người thường nhớ về những bài toán họ không giải được hơn là những bài họ giải được.

Chọn A

25 tháng 9 2017

Đáp án : D

“reflecting” -> “reflects”. “that” được thay thế cho “the light” vì thế ở đây chia động từ theo ngôi số ít

30 tháng 6 2019

Đáp án C

Those -> that

Giải thích: Sử dụng that thay thế cho the culture (danh từ số ít) thay vì those là thay thế cho danh từ số nhiều được đề cập đến trươc đó

Tạm dịch: Có nhiều cách để so sánh nền văn hoá của một quốc gia với nền văn hoá của một quốc gia khác

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

31 tháng 10 2018

Chọn đáp án D

(of => those of)

Khi so sánh hai đối tượng, để tránh lặp lại danh từ phía trước thì ta dùng “that/ those” để thay thế. (“that” thay cho danh từ số ít; “those” thay cho danh từ số nhiều)

E.g: The price of this house is higher than that of his house, (that = the price)

Trong câu này, hai đối tượng so sánh là “the bones of the elderly - xương người già” và “the bones of young people- xương người trẻ” nên ta dùng “those” để thay thế cho “the bones”

Dịch: Xương người già thì dễ gãy hơn xương người trẻ tuổi