Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
sensible (adj): hợp lí, có óc phán xét => không phù hợp nghĩa câu
Sửa: sensible => sensitive (adj): nhạy, nhạy cảm, thính
Tạm dịch: Mắt của một vài loài cá rất nhạy với ánh sáng.
Chọn C
Kiến thức: So sánh hơn
Dấu hiệu: “than”
“beautiful” là tính từ dài => dùng “more”
Sửa: most beautiful => more beautiful
Tạm dịch: Không có loài xương rồng nào có hoa đẹp hơn hoặc thơm hơn hoa của những loài nở ban đêm (hoa quỳnh).
Chọn B
Đáp án : A
“light” -> “lighter”. Các tính từ phía trước và phía sau đều được chia trong trạng so sánh, vì thế phải sửa thành lighter
Psychological experiment: Thí nghiệm tâm lí => có thể làm chủ thể của hành động => câu chủ động
Cấu trúc: S + V + that …
Sửa: is indicated => indicates
Tạm dịch: Thí nghiệm tâm lí chỉ ra rằng mọi người thường nhớ về những bài toán họ không giải được hơn là những bài họ giải được.
Chọn A
Đáp án : D
“reflecting” -> “reflects”. “that” được thay thế cho “the light” vì thế ở đây chia động từ theo ngôi số ít
Đáp án C
Those -> that
Giải thích: Sử dụng that thay thế cho the culture (danh từ số ít) thay vì those là thay thế cho danh từ số nhiều được đề cập đến trươc đó
Tạm dịch: Có nhiều cách để so sánh nền văn hoá của một quốc gia với nền văn hoá của một quốc gia khác
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án D
(of => those of)
Khi so sánh hai đối tượng, để tránh lặp lại danh từ phía trước thì ta dùng “that/ those” để thay thế. (“that” thay cho danh từ số ít; “those” thay cho danh từ số nhiều)
E.g: The price of this house is higher than that of his house, (that = the price)
Trong câu này, hai đối tượng so sánh là “the bones of the elderly - xương người già” và “the bones of young people- xương người trẻ” nên ta dùng “those” để thay thế cho “the bones”
Dịch: Xương người già thì dễ gãy hơn xương người trẻ tuổi
Đáp án : B
Nhận thấy tobe là “are”-> chủ ngữ số nhiều-> The wave lengths. Ở đây đang so sánh “the wave lengths” của các loại ánh sáng-> số nhiều-> “that” chuyển thành “those”