Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Sửa lại: come => comes
The United States để chỉ hợp chúng quốc Hoa Kỳ ( nước Mỹ) nên chủ ngữ ở đây là số ít.
Dịch nghĩa: Hoa Kỳ đứng đầu trong danh sách các quốc gia được xếp hạng theo thành tựu kinh tế
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
S + recommend(s) + S + (should) + do sth: khuyên ai đó làm gì
Sửa: will not only refrain => should not only refrain
Tạm dịch: Chính phủ liên bang khuyến nghị rằng tất cả phụ nữ mong đợi không chỉ không nên hút thuốc mà còn nên tránh những nơi người khác hút thuốc.
Chọn C
Chọn A
expectant -> expecting
expecting (adj): đang mang bầu
Tạm dịch: Đảng khuyên rằng những phụ nữ đang mang thai sẽ không chỉ nên kiềm chế hút thuốc lá mà cũng đồng thời nên tránh những địa điểm có người hút thuốc.
Đáp án A
Sửa lại: to get => getting
(to) avoid doing something: tránh làm gì
Dịch nghĩa: Nếu bạn suy nghĩ kỹ trước khi quyết định, bạn sẽ tránh gặp rắc rối sau này.
Đáp án B
Kiến thức: Phrase, sửa lại câu
Giải thích:
to make => making
Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái gì
Tạm dịch: Để tránh mắc sai lầm, hãy từ từ và làm việc cẩn thận.
Đáp án B.
has => have
Chủ ngữ của câu là “the effects” số nhiều nên đáp án B phải sửa thành “have”.
Tạm dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá đã được chứng minh là rất có hại.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C
Sửa lại: will avoid => should avoid
(to) recommend somebody should do something: khuyên ai nên làm gì
Dịch nghĩa: Chính phủ liên bang khuyến cáo rằng tất cả phụ nữ có thai nên tránh những nơi có người hút thuốc.