Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Câu gốc: Anh ấy đã có thể hoàn thành sách của anh ấy. Đó là nhờ vợ anh ấy đã giúp đỡ anh ấy
A. Giá mà anh ấy đã có thể hoàn thành quyển sách
B. Nếu vợ anh ấy đã giúp anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách
C. Câu sử dụng câu điều kiện loại 3 để nối 2 câu trên: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách của anh ấy
D. Câu này sai cấu trúc ngũ pháp của câu điều kiện loại 3 vì mệnh đề chính cần chia ở dạng could + have + PP
Chọn đáp án D
“Thầy Hùng là một giáo sư. Hôm qua xe thầy ấy đã bị lấy trộm.”
- who: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng chủ ngữ
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng tân ngữ
- whose: thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ (whose + N)
Đáp án D
Peter nói với bạn cùng lớp: “ Bạn được điểm A môn hóa học. Chúc mừng nhé!”
A.Peter khuyến khích bạn cùng lớp nhấn điểm A môn hóa. => sai nghĩa.
B. Peter thuyết phục bạn cùng lớp nhận điểm A môn hóa. => sai nghĩa
C. Peter nài nỉ điểm A môn hóa cho bạn cùng lớp. => sai nghĩa
D. Peter chúc mừng bạn cùng lớp về việc nhận được điểm A môn hóa.
Đáp án C.
Tạm dịch: “Tôi không nghĩ rằng Janet sẽ giành chiến thắng lần này"- Tony nói
Đáp án C thể hiện đúng nhất nội dung câu gốc: Tony nghi ngờ (doubted) không biết liệu Janet sẽ giành chiến thắng lần này hay không.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. Tony băn khoăn tự hỏi không biết liệu Janet có giành chiến thắng lần này hay không.
B. Tony tin rằng Janet sẽ giành chiến thắng lần này.
D. Tony gợi ý rằng Janet phải cố gắng để giành chiến thắng lần này.
ĐÁP ÁN A
A. reduced (v): cắt giảm = cut down on
B. increased (v): tăng lên
C. deleted (v): xoá
D. raised (v): tăng
Tạm dịch: Anh ta nói rằng bố mình đã bớt đọc sách và tạp chí.
ĐÁP ÁN B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1
If + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: “Nếu con cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, con sẽ tăng cân.” Mẹ cậu ấy nói.
Bản chất của câu điều kiện này là một lời cảnh báo.
Phương án B. His mother warned him that he would gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy cảnh báo cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. His mother suggested him gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy gợi ý cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
C. His mother threatened him to gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy đe dọa cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
D. His mother complained about his gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy phàn nàn về việc cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
Đáp án D
Lần cuối tôi gặp Rose là ba năm về trước.
= Tôi chưa gặp Rose đã ba năm.
Cấu trúc hiện tại hoàn thành:
S + have(not) + Vpp + for + time period (khoảng thời gian)
= S + have(not) + Vpp + since + specific time (mốc thời gian cụ thể)
Chỉ câu D có cấu trúc đúng.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Ông Collin đang nói chuyện với học sinh của mình, Brian.
Ông Collin: "Em đã tiến bộ rất tốt. Thầy tự hào về em!"
Brian: “_______________”
A. Không có vấn đề gì.
B. Đừng lo lắng về điều đó!
C. Mọi thứ đều ổn. Cảm ơn thầy.
D. Em thực sự rất cảm kích khi nghe thầy nói vậy.
Đáp án A
Tôi đã không đến đúng giờ. Tôi đã không thể chào tạm biệt cô ấy.
A. Cô đã rời đi bởi vì tôi đã không đến đúng giờ.
B. Tôi đã không đủ sớm để chào tạm biệt cô ấy.
C. Tôi đã đến rất muộn để nói lời tạm biệt với cô.
D. Tôi đã không đi đến đó, vì vậy tôi không thể nhìn thấy cô.
See sb off: đến gặp ai để nói lời chào tạm biệt.
Tobe+ adj/adv+ enough+ to V: quá... để làm gì...
Đáp án A
Người ta nói rằng Cameron là đạo diễn hay nhất thời gian của mình.
A. Cameron được cho là đã được các đạo diễn hay nhất thời gian của mình.
B. Cameron được cho là đạo diễn hay nhất thời gian của mình.
C. Người ta nói rằng Cameron là đạo diễn hay nhất thời gian của mình.
D. Cameron được cho là đã được các đạo diễn hay nhất thời gian của mình.
Chủ điểm ngữ pháp; câu bị động kép
People/they + think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
>> Bị động:
C2: It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause
( trong đó clause = S + Vinf + O)
C1: Động từ trong clause để ở thì HTĐ hoặc TLĐ
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf