Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Nghĩa câu gốc: Tôi ngạc nhiên với việc anh ấy biết nhiều về văn hóa Việt Nam.
Đáp án B có nghĩa tương tự: Việc anh ấy biết rất nhiều về văn hóa Việt Nam làm tôi kinh ngạc.
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc.
C. I was surprised at his poor knowledge of Vietnamese culture. Tôi ngạc nhiên trước kiến thức nghèo nàn của anh ấy về văn hóa Việt Nam.
A. I knew very little about Vietnamese culture, which surprised him. Tôi biết rất ít về văn hóa Việt Nam, điều này làm anh ấy rất ngạc nhiên.
D. It astonished me that Vietnamese culture was what he liked most. Điều làm tôi ngạc nhiên chính là việc văn hóa Việt Nam là thứ anh ấy thích nhất.
Chọn B
Nghĩa câu gốc: Tôi ngạc nhiên với việc anh ấy biết nhiều về văn hóa Việt Nam.
B. Việc anh ấy biết rất nhiều về văn hóa Việt Nam làm tôi kinh ngạc.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. I knew very little about Vietnamese culture, which surprised him. Tôi biết rất ít về văn hóa Việt Nam, điều này làm anh ấy rất ngạc nhiên.
C. I was surprised at his poor knowledge of Vietnamese culture. Tôi ngạc nhiên trước kiến thức nghèo nàn của anh ấy về văn hóa Việt Nam.
D. It astonished me that Vietnamese culture was what he liked most. Điều làm tôi ngạc nhiên chính là việc văn hóa Việt Nam là thứ anh ấy thích nhất.
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:
It + is / was / will be + Noun + that + V = đó chính là … mà …
Dịch nghĩa: Đó chính là sự thiếu tự tin của anh ấy mà làm tôi ngạc nhiên.
Phương án D. What surprised me was his lack of confidence sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:
What + V + is / was / will be + Noun = Điều mà … là …
Dịch nghĩa: Điều mà khiến tôi ngạc nhiên là sự thiếu tự tin của anh ấy.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. He surprised me by his lack of confidence = Anh ta đã làm tôi ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của anh ấy.
Cấu trúc: Surprise sb by sth = làm ai ngạc nhiên bằng cái gì
Trong câu gốc là người nói bị ngạc nhiên khi thấy sự thiếu tự tin của anh ta, anh ta không cố tính làm người khác ngạc nhiên về điều đó, còn câu này sử dụng cấu trúc trên thì có nghĩa là anh ta chủ động làm người nói ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của mình.
B. That his lack of confidence surprised me = Sự thiếu tự tin của anh ta làm tôi ngạc nhiên.
Sau “That” phải là một mệnh đề, chứ không phải một danh từ, thì mới đứng đầu câu làm chủ ngữ được.
C. That he lacked of confidence surprised me = Việc mà anh ta thiếu sự tự tin làm tôi ngạc nhiên.
Cấu trúc: Lack sth = thiếu cái gì ( không có cấu trúc “lack of sth”).
Đáp án B
Anh ấy biết rất ít về thiên nhiên thế giới. = Anh ấy có rất ít kiến thức về thiên nhiên thế giới
Đáp án A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Mặc dù trước đó anh đã biết rõ điều này, anh giả vờ ngạc nhiên khi có một bữa tiệc sinh nhật.
A. Anh đã hành động một cách ngạc nhiên về việc được tổ chức một bữa tiệc sinh nhật, nhưng anh đã biết về nó một thời gian dài rồi
B. Mặc dù chỉ giả vờ ngạc nhiên trước bữa tiệc sinh nhật, anh thực sự đã hoàn toàn không biết về nó.
C. Anh biết về bữa tiệc sinh nhật một thời gian dài trước đây, nhưng anh đã không giả vờ khi anh hành động một cách ngạc nhiên.
D. Anh khá ngạc nhiên khi họ tổ chức cho anh một bữa tiệc sinh nhật, mặc dù anh có thể đã khám phá ra nó trước đây.
Đáp án B
Văn hoá Việt Nam năng động và được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Điều này là do trải nghiệm cuộc sống cá nhân và tính cách con người.
= B. Văn hoá Việt Nam năng động và được thể hiện bằng nhiều cách khác nhau, nhờ vào kinh nghiệm cuộc sống cá nhân và tính cách con người.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Văn hóa Việt Nam năng động và được thể hiện theo nhiều cách, tùy theo kinh nghiệm cuộc sống cá nhân và tính cách con người.
C. Văn hoá Việt Nam, thông qua kinh nghiệm cuộc sống cá nhân và tính cách con người, năng động và được thể hiện theo nhiều cách khác nhau.
D. Văn hoá Việt Nam năng động và được thể hiện nhiều trong kinh nghiệm cuộc sống cá nhân và cá tính con người
Đáp án : D
Even after + mệnh đề. = thậm chí sau khi. Ở câu đề bài, sau “even after” là một cụm danh từ, không có động từ. Sửa D -> directed (động từ chia thì quá khứ). So many insults directed at him = quá nhiều lời xúc phạm hướng vào anh ta
Đáp án là B. What + S + V là mệnh đề danh ngữ, đóng vai trò như một danh từ , động từ theo sau luôn ở dạng số ít.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đề bài: Anh ấy đã cư xử một cách rất lạ lùng. Điều đó làm tôi ngạc nhiên.
A. Điều làm tôi hầu như ngạc nhiên là cách cư xử lạ lùng của anh ấy.
B. Anh ấy đã cư xử một cách rất lạ lùng và điều này làm tôi rất ngạc nhiên.
C. Hành xử của anh ấy rất lạ lùng, điều đó làm tôi ngạc nhiều. (câu này sai vì không dùng "that” sau dấu phẩy.)
D. Tôi hầu như không ngạc nhiên bởi cách cư xử lạ lùng của anh ấy.
Đáp án B
Dịch đề: Tôi ngạc nhiên rằng anh ấy biết nhiều về văn hóa Việt Nam.
Để biến đổi một mệnh đề lên làm chủ ngữ của câu, ta thêm “that” vào trước mệnh đề đó Dịch: Việc anh ấy biết nhiều về văn hóaViệt Nam đã làm tôi ngạc nhiên.