K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2019

Đáp án B.

Câu gốc là câu truyền đạt trực tiếp: “Bố bảo Tom: Nếu con không giữ lời hứa, sẽ không có người nào tôn trọng con đâu” được viết lại dùng “warn sb that”.

C. Father said that if Tom broke his promise, nobody would respect him. Cha nói rằng nếu Tom thất hứa, sẽ không ai tôn trọng anh.

B. Father warned Tom that if he broke his promise, nobody would respect him. Cha cảnh báo Tom rằng nếu anh thất hứa, sẽ không ai tôn trọng anh.

A. Father told that if Tom broke his promise, nobody would respect him. Cha nói rằng nếu Tom thất hứa, sẽ không ai tôn trọng ông.

D. Father said to Tom if he breaks his promise, nobody will respect him. Cha nói với Tom nếu anh thất hứa, sẽ không ai tôn trọng anh. (Sai thì động từ)

15 tháng 1 2017

Đáp án B.

Câu gốc là câu truyền đạt trực tiếp: “Bố bảo Albert: Nếu con không giữ lời hứa, sẽ không có người nào tôn trọng con đâu” được viết lại dùng “warn sb that” là hợp lý.

21 tháng 10 2019

Đáp án B.

Câu gốc là câu truyền đạt trực tiếp: “Bố bảo Albert: Nếu con không giữ lời hứa, sẽ không có người nào tôn trọng con đâu” được viết lai dùng “warn sb that” là hợp lý.

29 tháng 6 2018

Chọn B

2 tháng 11 2018

Chọn đáp án D

- “If I were you” (Nếu tôi là bạn): diễn tả lời khuyên nên ta dùng động từ “advise” trong lời nói tường thuật lại.

Cấu trúc: - advise sb to do sth: khuyên ai nên làm gì đó

E.g: The doctor advised me to go to bed early. (Bác sỹ khuyên tôi đi ngủ sớm)

- advise sb not to do sth: khuyên ai không nên làm gì đó

E.g: My mother advises me not to stay up late. (Mẹ khuyên tôi không nên thức khuya.)

Câu ban đầu: “Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ lấy anh ấy”, cô ấy nói với tôi. à Cô ấy khuyên tôi lấy anh ấy.

31 tháng 1 2019

Đáp án B.

Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi đã bảo với cô ấy rằng: nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đấy.

Câu B là hình thức gián tiếp của câu gốc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn somebody + that clause: cảnh báo với ai rằng…

C. I said if she lets her son do whatever he wants, she will spoil him. Tôi nói nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì nó muốn, cô ấy sẽ làm hư nó. (Sai thì trong câu gián tiếp)

B. I warned her that if she let her son do whatever he wanted, she would spoil him. Tôi đã cảnh báo cô ấy rằng nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì anh ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó.

A. I warned her that if she let her son do whatever she wanted, she would spoil him. Tôi đã cảnh báo cô ấy rằng nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì cô ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó.

D. I told her if her son did whatever she wanted, she would spoil him. Tôi nói với cô ấy nếu con trai cô ấy làm bất cứ điều gì cô ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó

16 tháng 5 2019

Đáp án B.

Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi bảo với cô ấy rng: Nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đy.

Câu B là hình thức gián tiếp của câu gc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn sb

+ that clause: cnh báo với ai rằng....

9 tháng 6 2017

Đáp án B.

Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi đã bảo với cô ấy rằng: nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đấy.

Câu B là hình thức gián tiếp của câu gốc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn sb + that clause: cảnh báo với ai rằng…

7 tháng 4 2018

Đáp án B

Ta có: impress sth on sb: cố gắng làm ai đó hiểu tầm quan trọng của cái gì

Theo từ điền Oxford

Impress something on/upon somebody (formal) to make somebody understand how important, serious, etc. something is by emphasizing it

Eg: He impressed on us the need for immediate action.

28 tháng 4 2018

Đáp án B

Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.

Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:

- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác

- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

Sửa lỗi: another => bỏ

Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.

A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2     

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”             

C. would not be able        : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”        

D. to attend (v) = tham dự

Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì