Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Nếu cô đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (điều kiện loại 3)
A. Nếu cô ấy đã đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra. (câu điều kiện hỗn hợp)
B. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Bởi vì cô đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra
B
Nếu cô đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (điều kiện loại 3)
A. Nếu cô ấy đã đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra. (câu điều kiện hỗn hợp)
B. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Bởi vì cô đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
=> đáp án B
Đáp án D
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)
A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)
B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.
Đáp án D
Cô ấy đã đọc những cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
A. Nếu cô ấy đã đọc sách tham khảo, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra.
B. Bởi vì cô ấy đọc sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù cô ấy không đọc sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.
D
Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)
A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)
B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.
=> Đáp án D
Đáp án B
Dịch nghĩa: Cô ấy đã cố gắng rất nhiều để vượt qua kì thi lái xe. Cô ấy khó có thể vượt qua nó.
= B. Dù có cố gắng chăm chỉ thế nào đi chăng nữa thì cô ấy vẫn không qua được kì thi lái xe
Cấu trúc No matter + how + adj + S + V, clause: Dù có … đi chăng nữa thì…
Các đáp án còn lại:
A. Mặc dù có thể vượt qua được bài kì thi lái xe, cô ấy đã không vượt qua được.
C. Cô ấy đã cố gắng rất nhiều, vì vậy cô đã vượt qua bài kiểm tra lái xe một cách thỏa đáng.
D. Mặc dù cô ấy đã không cố gắng vượt qua kì thi lái xe, cô ấy vẫn có thể vượt qua nó.
Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc
Đáp án B
Dịch nghĩa: Cô ấy đã cố gắng rất nhiều để vượt qua kì thi lái xe. Cô ấy khó có thể vượt qua nó.
= B. Dù có cố gắng chăm chỉ thế nào đi chăng nữa thì cô ấy vẫn không qua được kì thi lái xe
Cấu trúc No matter + how + adj + S + V, clause: Dù có … đi chăng nữa thì…
Các đáp án còn lại:
A. Mặc dù có thể vượt qua được bài kì thi lái xe, cô ấy đã không vượt qua được.
C. Cô ấy đã cố gắng rất nhiều, vì vậy cô đã vượt qua bài kiểm tra lái xe một cách thỏa đáng.
D. Mặc dù cô ấy đã không cố gắng vượt qua kì thi lái xe, cô ấy vẫn có thể vượt qua nó.
Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc
Kiến thức: Câu gián tiếp – trực tiếp
Giải thích:
Chuyển câu gián tiếp về câu trực tiếp:
- Câu gián tiếp dùng “If” => câu trực tiếp là câu hỏi nghi vấn
- Thì: quá khứ hoàn thành => quá khứ đơn: If I had passed … => Did I pass …?
- Trạng từ: the week before => last week
Câu A, B, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi: “Bạn có vượt qua bài kiểm tra tuần trước không?”
Chọn C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
out of touch with sth: không có thông tin, không có tin tức về cái gì
out of condition: không vừa
out of reach: ngoài tầm với
out of the question: không thể, không khả thi
Tạm dịch: Cô đã không đọc bất kỳ cuốn sách công nghệ hoặc bài viết về chủ đề này trong một thời gian dài. Cô ấy sợ rằng cô ấy có thể không có thông tin về những phát triển gần đây.
Chọn A
Đáp án B
Giải thích:
Đây là cấu trúc câu điều kiện loại III, dùng để đưa ra giả sử hành động trái với sự thật trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại III: If + quá khứ hoàn thành, would/could/might have been Vpp
Có thể dùng đảo ngữ cho cấu trúc này thành: Had S Vpp, would/could/might have Vpp
Although: mặc dù
Because: bởi vì
Phương án A dùng sai ngữ pháp, phương án C và D làm sai nghĩa câu.
Dịch: Nếu cô ta đọc sách tham khảo, cô ta đã có thể hoàn thành bài thi