Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Kiến thức: Cấu trúc “There + be”
Giải thích:
Cấu trúc: There is + danh từ số ít …: có…
There are + danh từ số nhiều …: có…
Tạm dịch: Có một sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người. Con người đi bằng hai chân.
A. Có một sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người loài mà đi bằng hai chân. => sai về nghĩa
B. Có những sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người loài mà đi bằng hai chân. => sai về nghĩa
C. Con người đi bằng hai chân, vì vậy họ rất khác với tinh tinh. => sai về nghĩa
D. Một sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người là con người đi bằng hai chân
Đáp án là D
stand-ins = substitutes: vật ( người ) thay thế Các từ còn lại: partners: đối tác; models: vật ( người ) mẫu
Chọn đáp án D
- however: tuy nhiên
- since: từ khi
- generally: nói chung, thông thưởng
- so far: cho đến bây giở
“But in one study, when experimenters kept changing the site of the food source, each time moving the food 25 percent farther from the previous site, foraging honeybees began to anticipate where the food source would appear next. When the researchers arrived at the new location, they would find the bees circling the spot, waiting for their food. No one has yet explained how bees, whose brains weigh four ten-thousandths of an ounce, could have infeưed the location of the new site.“ (Nhưng trong một nghiên cứu, khi các nhà thí nghiệm tiếp tục thay đổi địa điểm đặt thức ăn, mỗi lần di chuyển thức ăn cách xa hơn 25% so với địa điểm trước, những con ong mật săn mồi bắt đầu dự đoán nguồn thức ăn sẽ xuất hiện ở đâu tiếp theo. Khi các nhà nghiên cứu đến địa điểm mới, họ thấy những con ong vây quanh nơi đó, chở đợi thức ăn. Cho đến bây giở chưa ai giải thích được làm thế nào mà loài ong có bộ não với trọng lượng bốn phần mưởi nghìn của một ounce, có thể suy đoán được vị trí của địa điểm mới.)
Do đó: yet ~ so far
Chọn đáp án B
Mục đích của vũ điệu ong mật?
A. Để xác định số lượng thức ăn ở một địa điểm
B. Để truyền đạt thông tin về vị trí thức ăn
C. Để tăng tốc độ di chuyển đến nguồn thức ăn
D. Để nhận ra loại mật hoa sẵn có.
Dẫn chứng: “Honeybees communicate the sources of nectar to one another by doing a dance in a figure-eight pattern.” (Loài ong mật truyền đạt thông tin về các nguồn mật hoa với nhau bằng việc thực hiện vũ điệu hình số 8.)
Chọn đáp án B
Cụm từ “the one” trong đoạn 3 đề cập đến _________.
“Allowed to choose which pair they wanted, the chimpanzees almost always chose the one with the higher total, showing some sort of summing ability.” (Được phép chọn cặp nào mà chúng muốn thì những con tinh tinh hầu như luôn chọn cặp nào có tổng số cao hơn, cho thấy khả năng tổng hợp.)
Do đó: “the one” = “the pair”
Chọn đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Vai trò của bản năng trong hành vi động vật
B. Những quan sát cho thấy ý thức trong hành vi động vật
C. Việc sử dụng thức ăn trong các nghiên cứu về hành vi động vật
D. Những sự khác nhau giữa hành vi của động vật trong môi trưởng tự nhiên và trong phòng thí nghiệm.
Dẫn chứng: - Some animal behaviorists argue that certain animals can remember past events ... These scientists, however, are cautious about the extent to which animals can be credited with conscious processing. (Một số nhà nghiên cứu hành vi của động vật tranh luận rằng một số động vật có thể nhớ các sự việc trong quá khứ... Tuy nhiên, các nhà khoa này thận trọng về mức độ mà động vật có thể được cho là xử lý có ý thức)
- Explanations of animal behavior that leave out any sort of consciousness at all and ascribe actions entirely to instinct leave many questions unanswered. (Các giải thích về hành vi động vật bỏ qua bất cứ loại ý thức nào và gán cho các hành động hoàn toàn do bản năng để lại nhiều câu hỏi chưa được trả lởi)
- Other behaviors that may indicate some cognition include tool use (Các hành vi khác có thể chỉ ra một số nhận thức bao gồm việc sử dụng công cụ)
Chọn đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG được thảo luận là khả năng mà động vật có?
A. Lựa chọn trong số các lựa chọn
B. Dự đoán được sự sắp đến
C. Nhớ các việc trong quá khứ
D. Truyền đạt cảm xúc
Dẫn chứng: Some animal behaviorists argue that certain animals can remember past events. anticipate future ones, make plans and choices, and coordinate activities within a group. (Một số nhà nghiên cứu hành vi của động vật tranh luận rằng một số động vật có thể nhớ các sự việc quá khứ, dự đoán sự việc tương lai, lên kế hoạch và đưa ra lựa chọn và phối hợp các hoạt động trong nhóm)
Chọn đáp án A
Chúng ta có thể suy ra từ bài đọc rằng kích thước não bộ được cho là _________.
A. một dấu hiệu của khả năng nhận thức
B. đa dạng giữa các thành viên trong cùng một loài
C. liên quan đến việc tiêu thụ thức ăn
D. tương đương với mức độ hoạt động
Dẫn chứng: “No one has yet explained how bees, whose brains weigh four ten-thousandths of an ounce could have inferred the location of the new site.” (Chưa ai giải thích được làm thế nào mà loài ong có bộ não với trọng lượng bốn phần mưởi nghìn của một ounce, có thể suy đoán được vị trí của địa điểm mới.)
Đáp án C