Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Diễn tả khả năng có thể làm việc gì đó trong quá khứ sử dụng “could” (quá khứ của “can”)
Dịch câu: Tại sao bạn không gọi cho tôi hôm qua? Chúng ta đã có thể bàn luận mọi thứ cùng nhau
Đáp án D.
Diễn tả khả năng có thể làm việc gì đó trong quá khứ sử dụng “could” (quá khứ của “can”)
Dịch nghĩa: Tại sao bạn không gọi cho tôi hôm qua? Chúng ta đã có thể bàn luận mọi thứ cùng nhau.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “call” đang chia nguyên dạng nên ta suy ra câu này phải dùng “should” để tạo thành đảo ngữ của điều kiện loại 1.
Công thức đào ngữ của điều kiện loại 1:
Should + S + V+... , S + will/can/may + V hoặc V/don’t + V + …
Tarn dịch: Nếu có ai gọi thi lam o'n bảo họ gọi lại sau nhé.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: be in charge of = be responsible for: phụ trách, chịu trách nhiệm về
Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được cuộc gọi từ giáo viên phụ trách khóa học.
Chọn A
Kiến thức: Câu chẻ
Giải thích:
Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while...
Cấu trúc chung: It is/was +… that/whom/who +…
Tạm dịch: Vào ngày 19 tháng 3 năm 1876, cuộc gọi điện thoại đầu tiên đã được tiến hành.
Đáp án: A
Đáp án A.
FOR REVIEW |
Cấu trúc đảo ngữ của câu điêu kiện như sau: Câu điều kiện loại 1: If + S + V (simple present) Should (not) + s + V infinitive Câu điều kiện loại 2: If + S + V (past subjunctive) Were + s + (not) + to V Câu điều kiện loại 3: If + S + V (past perfect) Had (not) + s+ PII |
Đây là câu điều kiện loại 1 do đó đáp án chính xác là A
Tạm dịch: Nếu có gì khẩn cấp, hãy gọi 911.
Chọn B
Đảo ngữ với câu điều kiện loại 1: Should + S+ Vnt, S+ will/would/ could+ Vnt.
Đáp án B.
Cấu trúc đảo của câu điều kiện loại I:
Should + S + V, S + can/ could + V.
Tạm dịch: Nếu cần giúp đỡ, tôi có thể gọi hàng xóm
Đáp án B.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.
Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn vì trời mưa.
A. delay (v): hoãn lại, để sau.
Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.
B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.
Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy.
C. plan to do something: lên kế hoạch làm gì.
Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó là một tai nạn.
D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.
Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm.
Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.
- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.
Do đó đáp án chính xác là B.
Đáp án là C.
Call its name: gọi tên nó
Call on = formally invite sb to speak: mới ai đó phát biểu
Call it a day = decide to stop doing st: quyết định dừng làm việc
Call off = cancel: hủy bỏ
Câu này dịch như sau: Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Tại sao chúng ta không ngừng làm việc và nghỉ ngơi cho thoải mái nhỉ?