Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- self-opinionated /self 'əpɪnjəneɪtɪd/ (adj): bảo thủ, cố chấp
- self-controlled /self kən'trəʊld/ (adj): tự kiểm soát, kiềm chế
Tạm dịch: Tôi không có thời gian để tranh luận với người phụ nữ cố chấp này.
Đáp án C.
- self-opinionated / self əˈpɪnjəneɪtɪd / (adj): bảo thủ, Cố chấp
- self-controlled / self kənˈtrəʊld / (adj): tự kiểm soát, kiềm chế
Tạm dịch: Tôi không có thời gian để tranh luận với người phụ nữ cố chấp này.
Chọn B
A. advanced: thăng chức
B. forwarded: chuyển tiếp
C. thrown: vứt, ném
D. kick: đá
Dịch câu: Trong môn thể thao bóng nước, quả bóng có thể được chuyển tiếp bằng cách chuyền bằng một tay.
Chọn D
Việc không có ai ở chỗ bán vé, Mary không cần phải xếp hàng là trong quá khứ (động từ “was”). Động từ “need” (cần) với vai trò là động từ khuyết thiếu thì “need + V” -> phủ định “ needn’t + V” và không chia động từ, không có dạng quá khứ. Động từ “need” (cần) với vai trò là động từ thường, thì ở quá khứ là “needed + to V”, phủ định là “didn’t need to V”
Đáp án A
- stare: to look at somebody/something for a long time: nhìn chằm chằm
- wink:to close one eye and open it again quickly, especially as a private signal to somebody, or to show something is a joke: nháy mắt
- wactch: xem/ ngắm nhìn - glance at: to look quickly at something/somebody: nhìn thooáng qua/ liếc nhìn
Câu này dịch như sau: Họ nhìn nhau chằm chằm hơn một phút mà không nhấp nháy/ nhúc nhích/ động đậy
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Ta có cụm từ: Go down with: mắc bệnh
Các đáp án khác
B – rung/reo (chuông)/ nổ (boom)
C – ra ngoài
D – chìm nghỉm, phá sản
Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích: self-explanatory (adj): dễ hiểu, không cần giải thích
A. bright (adj): sáng suốt, thông minh B. discouraging (adj): cha n nản
C. confusing (adj): mơ hồ, dễ gây nhầm lẫn D. enlightening (adj): làm sáng tỏ
=> confusing >< self-explanatory
Tạm dịch: Bài trình bày của tiến sĩ Dineen rất dễ hiểu.
Đáp án: C
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi:
Nếu mệnh đề phía trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi có dạng Trợ động từ + not + đại từ thay thế cho chủ ngữ.
Nếu mệnh đề phía trước là phủ định thì câu hỏi đuôi có dạng Trợ động từ + đại từ thay thế cho chủ ngữ.
Trong câu, mệnh đề phía trước có chủ ngữ là “No one” nên mang nghĩa phủ định và là đại từ bất định chỉ người nên được thay bằng đại từ “they”. Do đó phương án D. did they là phương án chính xác nhất.
Dịch nghĩa: Không ai đã chết trong vụ tai nạn, phải không?
Đáp án A