K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 5 2017

Đáp án C

- self-opinionated /self 'əpɪnjəneɪtɪd/ (adj): bảo thủ, cố chấp

- self-controlled /self kən'trəʊld/ (adj): tự kiểm soát, kiềm chế

Tạm dịch: Tôi không có thời gian để tranh luận với người phụ nữ cố chấp này.

19 tháng 2 2017

Đáp án C.

- self-opinionated / self əˈpɪnjəneɪtɪd / (adj): bảo thủ, Cố chấp

-  self-controlled / self  kənˈtrəʊld / (adj): tự kiểm soát, kiềm chế

Tạm dịch: Tôi không có thời gian để tranh luận với người phụ nữ cố chấp này.

20 tháng 9 2017

Chọn B

A. advanced: thăng chức

B. forwarded: chuyển tiếp

C. thrown: vứt, ném

D. kick: đá

Dịch câu: Trong môn thể thao bóng nước, quả bóng có thể được chuyển tiếp bằng cách chuyền bằng một tay.

20 tháng 11 2019

Chọn D

Việc không có ai ở chỗ bán vé, Mary không cần phải xếp hàng là trong quá khứ (động từ “was”). Động từ “need” (cần) với vai trò là động từ khuyết thiếu thì “need + V” -> phủ định “ needn’t + V” và không chia động từ, không có dạng quá khứ. Động từ “need” (cần) với vai trò là động từ thường, thì ở quá khứ là “needed + to V”, phủ định là “didn’t need to V”

13 tháng 2 2019

Đáp án A

- stare: to look at somebody/something for a long time: nhìn chằm chằm

- wink:to close one eye and open it again quickly, especially as a private signal to somebody, or to show something is a joke: nháy mắt

- wactch: xem/ ngắm nhìn - glance at: to look quickly at something/somebody: nhìn thooáng qua/ liếc nhìn

Câu này dịch như sau: Họ nhìn nhau chằm chằm hơn một phút mà không nhấp nháy/ nhúc nhích/ động đậy

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

26 tháng 9 2018

Đáp án A

Ta có cụm từ: Go down with: mắc bệnh

Các đáp án khác

B – rung/reo (chuông)/ nổ (boom)

C – ra ngoài

D – chìm nghỉm, phá sản

18 tháng 11 2019

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: self-explanatory (adj): dễ hiểu, không cần giải thích

A. bright (adj): sáng suốt, thông minh   B. discouraging (adj): cha n nản

C. confusing (adj): mơ hồ, dễ gây nhầm lẫn D. enlightening (adj): làm sáng tỏ

=> confusing >< self-explanatory

Tạm dịch: Bài trình bày của tiến sĩ Dineen rất dễ hiểu.

Đáp án: C

11 tháng 12 2017

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi:

Nếu mệnh đề phía trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi có dạng Trợ động từ + not + đại từ thay thế cho chủ ngữ.

Nếu mệnh đề phía trước là phủ định thì câu hỏi đuôi có dạng Trợ động từ + đại từ thay thế cho chủ ngữ.

Trong câu, mệnh đề phía trước có chủ ngữ là “No one” nên mang nghĩa phủ định và là đại từ bất định chỉ người nên được thay bằng đại từ “they”. Do đó phương án D. did they là phương án chính xác nhất.

Dịch nghĩa: Không ai đã chết trong vụ tai nạn, phải không?