Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Anh ta cầm dây thừng bằng một tay. Anh kéo nó ra.
= C. Cầm dây thừng bằng một tay, anh ta kéo nó ra.
Các đáp án còn lại :
A. Dây thừng được giữ bằng một tay sau đó anh ta kéo nó ra. => Đáp án này sai vì sử dụng thì hiện tại đơn trong khi câu gốc dùng thì quá khứ đơn.
B. Kéo dây thừng ra, anh cầm nó bằng một tay. => Đáp án này sai vì sử dụng thì hiện tại đơn trong khi câu gốc dùng thì quá khứ đơn.
D. Anh ta kéo dây bằng một tay và giữ nó. => Đáp án này sai vì hành động held the rope xảy ra trước và stretched it xảy ra sau.
Đáp án A
Kiến thức: rút gọn mệnh đề
Giải thích: Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn mệnh đề bằng cách bỏ chủ ngữ, chuyển động từ về dạng Ving.
Tạm dịch: Cầm dây bằng một tay, anh kéo nó ra.
Đáp án B
- Pack sb/ sth in/ into sth: to put a lot of things or people into a limited space: nhồi nhét
- Stuck: sa lầy, mắc kẹt
- Push: kéo ra, giật
- Stuff: nhồi, nhét
ð Đáp án B (Hội trường rất đông với hơn một trăm người được nhét vào trong đó.)
Đáp án B.
Tạm dịch: Hội trường rất đông đúc với hơn một trăm người ngồi chen chúc trong đó.
- pack into sth = cram = go somewhere in large numbers so that all available
- space is filled: chen chúc, nhồi nhét
Ex: Over 80,000 fans packed into the stadium to watch the final.
MEMORIZE |
be crowded with = be crammed with = be packed with: đông đúc, chen chúc |
Đáp án B.
Tạm dịch: Hội trường rất đóng đúc với hom một trăm người ngồi chen chúc trong đo.
- pack into sth = cram = go somewhere in large numbers so that all available
- space is filled: chen chúc, nhồi nhét
Ex: Over 80,000 fans packed into the stadium to watch the final.
Đáp án là B
out of the blue (đột ngột, không thể biết trước). in the red (trong tình trạng nợ nần). in the pink (trong tình trạng sức khoẻ tốt). over the moon (rất vui và hài lòng).
Đáp án là B. stop + to V: dừng lại để làm một việc khác. Còn stop + V-ing: từ bỏ việc gì đó.
Nghĩa câu: The car began to make an extraordinary noise so I stopped to see what it was. (Chiếc xe bắt đầu gây ra một tiếng ồn bất thường nên tôi dừng lại để xem nó là cái gì.)
Đáp án là B.
Cấu trúc Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do,…) : It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O.
Đáp án D
Dạng câu rút gọn mệnh đề: động từ chủ động -> V_ing động từ bị động -> V_ed
Câu đầy đủ: Simple sails were make from canvas which was stretched over a frame.
=> Rút gọn: Simple sails were make from canvas stretched over a frame.