Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ta có: Should have Ved/3: Lẽ ra nên làm gì đó trong quá khứ nhưng thực tế thì không
Câu đề bài: Tôi lẽ ra nên học bài tối hôm qua. Tuy nhiên, tôi quá mệt
=> Không học được vì quá mệt (Tình huống đây là ở quá khứ)
Đáp án A – Đáp án chính xác
Tôi không thể học tối hôm qua vì tôi quá mệt
Các đáp án khác đều k thích hợp về ngữ nghĩa và ngữ pháp
B – Tôi học tối qua vì tôi chán nản
C – Tôi học tối qua vì tôi phải như thế.
D – Tôi cố gắng học tối qua, nhưng bài tập quá khó.
Đáp án C
with a view to + V.ing: để, với mục đích là
so that + clause: để mà
in order to + V.inf: để
Dịch nghĩa: Tôi đã mua quyển sách ngữ pháp này để tôi có thể vượt qua được những môn chúng ta học trong năm nay.
Đáp án D.
Dịch câu đề: Bạn lẽ ra nên học ngành kỹ thuật điện, vì nó sẽ giúp bạn tìm được việc làm dễ dàng hơn nhiều
Should have VpII: Diễn tả sự việc lẽ ra nên làm nhưng thực chất đã không làm
Do đó khi viết lại phải sử dụng câu điều kiện loại 3. Diễn tả điều trái với quá khứ. Do đó ý B không phù hợp về ngữ pháp. Ý C sai ngữ pháp. Và ý A sai về nghĩa.
Đáp án đúng là D
Đáp án B
Câu điều kiện loại 3: If S + had Ved, S + would/ could have Ved
Dịch: Jack sẽ học ngành dược nếu anh ấy được nhận vào trường y.
Mệnh đề if mang nghĩa bị động nên phải dùng “ had been Ved”
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác; có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau
Ví dụ: I can vaguely remember my first day at school (Tôi chỉ có thể nhớ mờ mờ về ngày đầu tiên đi học).
B. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)
Ví dụ: He could barely read and write (Anh ta hầu như không thể đọc và viết).
C. intensely (adv): có cường độ lớn
D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên
Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn.
Chọn C
Đáp án B
Giải thích: Should have done sth = đáng lẽ ra đã nên làm gì, dùng để nói về những hành động không xảy ra thật trong quá khứ với ý tiếc nuối
Dịch nghĩa: Carl đáng lẽ ra đã nên học chăm chỉ hơn ; anh ta lại trượt bài thi lần nữa.
A. must have done sth = chắc chắn là đã làm gì; dùng để đoán về hành động có thể đã xảy ra trong quá khứ, nhưng sự dự đoán khá chắc chắn vì dựa vào những dấu hiệu cụ thể.
C. could have done sth = đáng lẽ ra đã có thể làm gì; dùng để nói về hành động có thể đã xảy ra trong quá khứ, mang ý tiếc nuối.
D. needn’t have done = đáng lẽ không cần phải làm gì; dùng để nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không cần thiết
Đáp án A
Câu này về nghĩa mang tính chất đối lập giữa 2 vế
Although (mặc dù) + mệnh đề
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. acceptance (n): sự chấp nhận (Ví dụ: Chính sách của Nhà nước đưa ra được người dân chấp nhận)
B. admission (n): sự kết hợp, chấp nhận
gain admission: được nhận vào học (ở một trường nào đó)
C. adoption (n): sự nhận nuôi, sự sử dụng/áp dụng điều gì đó => không phù hợp
D. entrance (n): lối vào (Ví dụ: gain entrance to = enter: được cho phép đi vào bên trong)
Tạm dịch: Ann đã học rất chăm chỉ vào năm ngoái nhưng cô ấy không được nhận vào học ở trường đại học nào cả.
Chọn B
Chọn A.
Đáp án A.
Trong đề bài người nói sử dụng cấu trúc If only + S + had + PII (giá như) cho thấy một điều ước ở quá khứ. => không thể dùng Wish + S + Ved
Nếu dùng “wish” thì phải là “wish S + had + PII”
Để diễn đạt sự hối hận về hành động trong quá khứ ta dùng “regret + V-ing”
=> Đáp án A (Tôi hối hận vì đã không học chăm ở kỳ trước)
Chọn C
“must have done st”: nhận định một việc đã xảy ra trong quá khứ