Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: blow one’s trumpet (idm): bốc phét, khoác lác
Dịch: Anh ta sẽ được bào chữa nếu anh ta chọn nói khoác một chút, nhưng đó không phải là phong cách của anh ta.
Đáp án là C.
Ta dùng “should have done”: đáng lẽ ra ... - Diễn tả hành động, sự vệc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ. “ Tom đã sơn phòng màu đen. Trông phòng tối và nghĩ đến là sợ. Đáng lẽ ra cậu ấy nên chọn màu khác.”
Chọn C.
Đáp án C.
Xét 4 đáp án ta có:
A. however: tuy nhiên
B. consequently: do đó
C. otherwise: nếu không thì
D. nevertheless: tuy nhiên
Đáp án C phù hợp về nghĩa nhất.
Dịch: Anh phải hành động ngay lập tức; nếu không, nó sẽ là quá muộn.
Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả/ truyền khiến
Giải thích: Ta có cấu trúc “have sth done”: có cái gì được làm (bởi ai đó, không phải tự mình thực hiện) Tạm dịch: Anh ta nên gia hạn visa trước khi hết hạn nếu anh ta không muốn bị trục xuất.
Chọn C
Đáp án B
Vị trí này ta cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ “pay”.
A. appropriate (adj + V): phù hợp, thỏa đáng, chiếm đoạt (v).
B. appropriately (adv): một cách phù hợp, thỏa đáng.
C. appropriation (n): sự chiếm đoạt.
D. appropriating (V-ing): chiếm đoạt.
Dịch: Nếu 1 ông chủ muốn có được 1 nhân viên có thực lực thì ông ta nên trả lương cho họ 1 cách thỏa đáng.
Đáp án A
Ở đây chủ ngữ của vị ngữ “had been chosen” là design
Mà chủ ngữ chính trong câu là the girl, do đó chúng ta phải sử dụng mệnh đề quan hệ sở hữu whose để nói về mối quan hệ giữa the girl và design (whose design được hiểu là the girl’s design)
Đáp án C
Thành ngữ peace and quiet: bình yên và tĩnh lặng
Dịch nghĩa: Ông ấy gửi những đứa trẻ đến công viên để có thể có một chút bình yên và tĩnh lặng.
Đáp án là A
Dấu hiệu “could have give” -> vế chính câu điều kiện loại 3-> If+ S+ had+ PP, S+ would+ have+ PP. trường hợp đặc biệt: if it hadn’t been for+N/V_ing: nếu không vì, nhờ có cái gì.
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If it hadn’t been for … : Nếu không phải tại …
Dịch: Nếu không phải do đính ước của họ, anh ta có thể đã từ bỏ nó rồi
Chọn C
A. must have chosen: đáng lẽ ra phải chọn
B. had to choose: phải chọn
C. should have chosen: đáng lẽ ra nên chọn
D. could have been choosing: đáng lẽ đã có thể đang chọn
Tạm dịch: Mike sơn tường phòng ngủ của anh ấy màu đen. Trông nó thật tối tăm và chết chóc. Đáng lẽ anh ấy nên chọn một màu sơn khác.