Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
Cái cách mà thắng bé cứ búng những ngón tay tanh tách thật khó chịu.
A. Thằng bé búng những ngón tay tanh tách như thế nào làm tôi khó chịu.
B. Tôi cảm thấy nó thật khó chịu khi cứ búng các ngón tay tanh tách.
C. Tôi rất khó chịu với cái cách mà thằng bé cứ búng tay tanh tách.
D. Việc búng những ngòn tay tanh tách của thằng bé làm tôi khó chịu.
Đáp án D.
A sai ở từ “operating” (Phải đổi thành operated).
B sai, thừa từ “him” vì trong mệnh đề quan hệ đã có từ whom rồi.
C sai, phải bỏ “was” và “him”
Tạm dịch: Các bác sĩ đang phẫu thuật cho cậu bé bị mất mốt số ngón tây vì bắn pháo hoa.
Đáp án D.
A sai ở từ “operating” (Phải đổi thành “operated”).
B sai, thừa từ “him” vì trong mệnh đề quan hệ đã có từ “whom” rồi.
C sai, phải bỏ “was” và “him”.
Tạm dịch: Các bác sĩ đang phẫu thuật cho cậu bé bị mất một số ngón tay vì bắn pháo hoa
Chọn C.
Đáp án C
Dựa vào mệnh đề sau có dạng might + have + PII nên câu thuộc điều kiện loại 3.
Câu điều kiện 3: If S + had + PII, S + would/ might have PII
= Had + S + PII, would/ might have PII.
=> Đáp án D sai về ngữ pháp.
Dựa vào nghĩa của câu, ta nhận thấy hành động anh ta được khuyên phải ở dạng bị động => mệnh đề thích hợp để điền vào chỗ trống là C. Had he been.
Dịch: Nếu anh ta được khuyên về việc chuẩn bị cái gì và như thế nào cho buổi phỏng vấn, anh ta đã có thể nhận được việc.
Đáp án B
Kiến thức: to be +adj
=>loại stress(n) stressed (a): bị căng thẳng
stressful (a): căng thẳng stressing (Ving): làm cho căng thẳng
Tạm dịch: Việc chuẩn bị phỏng vấn việc làm rất là căng thẳng
Đáp án B
Preparing for a job interview => đóng vai trò chủ ngữ
S + be + very + tính từ => loại A, D
Stressful (adj): căng thẳng [ dùng đề miêu tả tính chất sự vật/ sự việc ]
Stressed (adj): bị làm cho căng thẳng [ dùng để miêu tả cảm xúc của con người]
Câu này dịch như sau: Việc chuẩn bị cho buổi phỏng vấn việc làm có thể rất căng thẳng
Đáp án A
- Although + một mệnh đề: Mặc dù
- Despite + N/V-ing: Mặc dù
- Unless ~ If…not: trừ phi, nếu … không
- Therefore: vì vậy
ð Đáp án A (Anh ấy đã giữ được công việc mặc dù quản lý đã dọa sa thải anh ấy.)
Chọn B
Dịch: anh ấy cố giữ công việc… giám đốc đe dọa sa thải anh. -> liên từ chỉ sự trái ngược -> đáp án B hoặc D. Vì sau liên từ là mệnh đề nên chọn Although. Despite+ N/V_ing.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
D
Thành ngữ: keep your fingers crossed: cầu chúc may mắn
Câu này dịch như sau: Tôi sắp đi phỏng vấn rồi. Tôi hi vọng sẽ được công việc này. Hãy cầu chúc cho tôi may mắn nhé.