Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Nghĩa câu gốc: Mặc dù anh ta rất kiệt sức, anh ta vẫn đồng ý giúp con mình làm bài tập.
B. Dù kiệt sức, anh ấy vẫn đồng ý giúp con mình làm bài tập.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. Even if feeling very exhausted, he agreed to help his kid with his assignment. Sai vì sau Even if phải là một mệnh đề.
C. Despite of his exhaustion, he was enthusiastic to help his kid with his assignment. Sai về ngữ pháp vì không có Despite of.
D. He would have helped his kid with his assignment if he hadn’t been exhausted. Anh ta sẽ giúp con mình làm bài tập nếu anh ta không kiệt sức.
Đáp án B
Cấu trúc: “Although + clause, clause = Adj/Adv + as/though + S + be clause”
Đề: Mặc dù anh ấy rất mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp bọn trẻ làm bài tập
A. Mặc dù anh ấy rất mệt (không có despite of), anh ấy háo hức giúp đứa trẻ làm bài tập
B. Dù rất mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp đứa trẻ làm bài tập
C. Ngay cả nếu như mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp đứa trẻ làm bài tập
D. Nếu anh ấy không mệt, anh ấy có thể giúp đứa trẻ làm bài tập
Đáp án D.
A sai ở từ “operating” (Phải đổi thành operated).
B sai, thừa từ “him” vì trong mệnh đề quan hệ đã có từ whom rồi.
C sai, phải bỏ “was” và “him”
Tạm dịch: Các bác sĩ đang phẫu thuật cho cậu bé bị mất mốt số ngón tây vì bắn pháo hoa.
Đáp án D.
A sai ở từ “operating” (Phải đổi thành “operated”).
B sai, thừa từ “him” vì trong mệnh đề quan hệ đã có từ “whom” rồi.
C sai, phải bỏ “was” và “him”.
Tạm dịch: Các bác sĩ đang phẫu thuật cho cậu bé bị mất một số ngón tay vì bắn pháo hoa
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.
If + S + had PP, S + would have PP
= But for / Without + N, S + would have PP
= If it hadn’t been for + N, S + would have PP
Tạm dịch: Anh ấy đã thành công trong sự nghiệp nhờ sự ủng hộ của cha mẹ
A. Nếu thiếu sự ủng hộ của cha mẹ, anh ấy đã thành công trong sự nghiệp => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp: wouldn’t be => wouldn’t have been
C. sai ngữ pháp: wouldn’t be => wouldn’t have been
D. Nếu bố mẹ anh ấy không ủng hộ thì anh ấy đã không thể thành công trong sự nghiệp.
Chọn D
Đáp án A
Câu gốc: Anh ta đã thành công trong sự nghiệp nhờ có sự ủng hộ của bố mẹ
A. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ta đã không thành công trong sự nghiệp của mình.
B. Nếu bố mẹ anh ta không ủng hộ, anh ta đã thành công trong sự nghiệp của mình
C. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ta sẽ không thành công trong sự nghiệp của mình.
Sai vì câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3,không dùng câu điều kiện trộn
D. Nếu bố mẹ anh ta đã ủng hộ anh ta, anh ta sẽ không thành công trong sự nghiệp
Chỉ có đáp án A hợp nghĩa
Đáp án là C.
Câu này dịch như sau: Câu chuyện của anh ấy quá buồn cười đến nỗi mà nó làm tất cả chúng tôi đều cười.
A. Câu chuyện của anh ấy quá buồn cười để làm chúng tôi cười.
B. Câu chuyện của anh ấy không thể làm chúng tôi cười.
C. Câu chuyện của anh ấy quá buồn cười và chúng tôi không thể nhịn cười được.
Can’t help + Ving: không thể nhịn được.
D. Tất cả chúng tôi đều cười anh ấy vì câu chuyện của anh ấy
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:
It + is / was / will be + Noun + that + V = đó chính là … mà …
Dịch nghĩa: Đó chính là sự thiếu tự tin của anh ấy mà làm tôi ngạc nhiên.
Phương án D. What surprised me was his lack of confidence sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:
What + V + is / was / will be + Noun = Điều mà … là …
Dịch nghĩa: Điều mà khiến tôi ngạc nhiên là sự thiếu tự tin của anh ấy.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. He surprised me by his lack of confidence = Anh ta đã làm tôi ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của anh ấy.
Cấu trúc: Surprise sb by sth = làm ai ngạc nhiên bằng cái gì
Trong câu gốc là người nói bị ngạc nhiên khi thấy sự thiếu tự tin của anh ta, anh ta không cố tính làm người khác ngạc nhiên về điều đó, còn câu này sử dụng cấu trúc trên thì có nghĩa là anh ta chủ động làm người nói ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của mình.
B. That his lack of confidence surprised me = Sự thiếu tự tin của anh ta làm tôi ngạc nhiên.
Sau “That” phải là một mệnh đề, chứ không phải một danh từ, thì mới đứng đầu câu làm chủ ngữ được.
C. That he lacked of confidence surprised me = Việc mà anh ta thiếu sự tự tin làm tôi ngạc nhiên.
Cấu trúc: Lack sth = thiếu cái gì ( không có cấu trúc “lack of sth”).
Đáp án là C.
Cái cách mà thắng bé cứ búng những ngón tay tanh tách thật khó chịu.
A. Thằng bé búng những ngón tay tanh tách như thế nào làm tôi khó chịu.
B. Tôi cảm thấy nó thật khó chịu khi cứ búng các ngón tay tanh tách.
C. Tôi rất khó chịu với cái cách mà thằng bé cứ búng tay tanh tách.
D. Việc búng những ngòn tay tanh tách của thằng bé làm tôi khó chịu.