Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Mệnh đề thể khẳng định, trợ động từ thể phủ định + S?
Mệnh đề phủ định ở thì quá khứ đơn nên sửa như sau:
Invited => Didn’t he
=>Chọn D
Đáp án D
At random: ngẫu nhiên
Chronologically: theo thời gian
Punctually: đúng giờ
In sequence: theo thứ tự
Dịch: Taxi không đến theo bất cứ một lịch trình nào, chúng đến và đi một cách ngẫu nhiên
Đáp án C.
Trong câu trên, 2 mệnh đề đều có cùng 1 chủ ngữ là “the applicant” và mệnh đề đầu tiên mang nghĩa bị động nên ta có thể rút gọn mệnh đề bằng cách dùng phân từ quá khứ. (PII)
Dịch: Được khuyên là không nên tới buổi phỏng vấn trễ, người ứng viên đã đi từ sớm.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Because: bởi vì So: vì thế
Though: mặc dù Until: mãi đến khi
Tạm dịch: Anh sẽ vẫn đứng đây chờ em cho đến khi em quay lại.
Đáp án B
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
at the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…)
at last = finally: cuối cùng
at the moment: ở thời điểm hiện tại
at present: hiện tại, bây giờ
Tạm dịch: Anh ấy đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.
Đáp án là A.
Trước chỗ trống là mạo từ “a” => loại area
The center of / the countryside => loại C và D
Câu này dịch như sau: Họ sống ở vùng ngoại ô của Oxford, và vào thị trấn bằng xe buýt mỗi ngày
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
at present: hiện tại, bây giờ at the moment: vào lúc này, hiện giờ
at last: cuối cùng at the end: điểm cuối, cuối cùng
Tạm dịch: Anh đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.
Chọn C
Đáp án B
Come between: gây sự tranh chấp, mâu thuẫn/ can thiệp vào
Come up: xảy ra
Come on: nhanh lên
Dịch: Anh ấy không bao giờ để bất cứ điều gì can thiệp vào giữa anh ấy và chuyến đi câu cá cuối tuần