Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Take sth in: hiểu được, nắm được
- Take sb in ~ Deceive: đánh lừa ai
E.g: She took me in completely with her story.
- Stand for: viết tắt cho, đại diện cho cái gì
- Make out ~ Distinguish: phân biệt, nhận ra, nhìn thấy
E.g: I could hear voices but I couldn’t make out what they were saying.
- Look for: tìm kiếm
ð Đáp án C (Tôi không thể nhận ra đó là ai. Anh ta thì quá xa.)
Đáp án : A
2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân kết quả -> loại B, D. mà “there is too much traffic then” là 1 mệnh đề nên chọn A
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc “Not until…”
Giải thích: Not until + mốc thời gian/ mệnh đề không đảo + trợ động từ + S + V: Mãi đến khi, cho đến khi
Tạm dịch: Cho đến khi một con khỉ được vài tuổi, nó mới bắt đầu có dấu hiệu độc lập với mẹ.
Đáp án A
Câu này dịch như sau: Mãi cho đến khi 1 con khi được vài tuổi nó bắt đâug có dấu hiệu thoát ly khỏi mẹ nó.
Cấu trúc mãi cho đến khi đảo ngữ :Not until S+ hiện tại đơn, do/ does + S + Vo
Đáp án A
Cấu trúc: “be crowded with” tourists: đông nghịt khách du lịch
Tạm dịch: trung tâm thành phố đông nghịt Khách du lịch
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Sau “feeling” (động từ nối) + tính từ
A. irritate (v): làm khó chịu (= annoy)
B. irritation (n): sự khó chịu
C. irritably (adv): một cách khó chịu
D. irritable (adj): dễ dàng nổi cáu
Tạm dịch: John đang cảm thấy rất khó chịu và dễ dàng nổi cáu bởi vì anh ta bị thiếu ngủ.
Chọn D
Đáp án A
In other words: nói cách khác
For instance = for example: ví dụ On the other hand: ngược lại
Such as: chẳng hạn như
Câu này dịch như sau: Sếp của tôi đự định đi nghỉ mát vào tháng tới, nói cách khác bà ấy sẽ đi xa khỏi văn phòng khoảng 4 tuần
Đáp án : B
No + danh từ/cụm danh từ. no electricity = không có điện