K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 7 2019

Đáp án B.

“don’t need to do something” tương đương “need not do something” -> “don’t need to ring” = “need not ring”

Dịch nghĩa: Bạn không cần phải bấm chuông đâu. Tôi có chìa khóa.

24 tháng 8 2018

Chọn đáp án A.

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should S+ Vo = If + S + thì hiện tại tại đơn

Câu này dịch như sau: Nếu bạn có yêu cầu thêm gì nữa, hãy rung chuông để gọi người phục vụ.

7 tháng 11 2017

Đáp án C.

“don’t need to do something” tương đương “need not do something” -> “don’t need to hurry” = “need not hurry”

Dịch nghĩa: Họ có nhiều thời gian nên họ không cần phải khẩn trương.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

30 tháng 7 2017

Đáp án là D.

Leave off: stop doing st [ dừng làm việc gì đó]

Leave behind = not to take st with you [ không mang theo cái gì ]

Leave for = go somewhere [ đi đâu đó]

Leave out = not include st [ bỏ qua cái gì đó]

Câu này dịch như sau: Đừng bỏ qua những bài tập khó này; làm hết tất cả

23 tháng 7 2019

Đáp án A.

Ta có cấu trúc nói về Thích ai đó làm gì hơn:

- Would rather somebody did something (trong hiện tại)

- Would rather somebody had done something (trong quá khứ)

Ex: I would rather you had not talked to your mom like that, she was in deep dismal (rất đau buồn).

8 tháng 12 2019

Đáp án A.

Ta có cấu trúc nói về Thích ai đó làm gì hơn:

- Would rather somebody did something (trong hiện tại)

- Would rather somebody had done something (trong quá khứ)

Ex: I would rather you had not talked to your mom like that, she was in deep dismal (rất đau buồn)

MEMORIZE

Would rather:

+ do sth/ not do sth: thích/không thích làm gì

+ do sth than do sth: thà làm gì còn hơn làm gì

+ sb did/ didn’t do sth: thích ai làm/không làm gi

+ had done sth: mong giá như đã làm (nhưng đã không làm)

10 tháng 4 2017

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Therefore: do đó 

Otherwise: nếu không thì

Only: chỉ 

However: tuy nhiên

Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không thể chi trả được cho chuyến đi. 

17 tháng 11 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Therefore: vì vậy                                            Otherwise: nếu không thì

Only if: chỉ khi                                               However: tuy nhiên

Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không th chi trả cho chuyến đi.

Chọn B

16 tháng 11 2019

Đáp án D

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải thích:

Cấu trúc "This is the first/second/last… time + S + have/has + PP"– đa y là lần đầu tie n/thứ hai/cuối cùng…làm gì. Đây cũng là một dấu hiệu thường gặp trong thì hiện tại hoàn thành.

Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cậu làm mất chìa khoá nhà rồi.