K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 7 2017

Đáp án D

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: (to) give/lend a helping hand = to help somebody: giúp đỡ ai

Tạm dịch: Nhân viên bán hàng sẵn lòng giúp đỡ tôi. Cô ấy rất tốt bụng. 

10 tháng 12 2018

Đáp án B

Giải thích:

Lend somebody a hand = help: giúp một tay

Dịch nghĩa: Người bán hàng sẵn sàng giúp tôi một tay. Cô ấy rất tốt.

13 tháng 3 2019

Chọn A.

Đáp án A.

Vì chỗ trống đứng sau tính từ “suspicious” nên giới từ cần điền được dùng dựa theo cấu trúc: be suspicious + of/ about + sth/sb (có sự nghi ngờ cái gì/ ai)

Dịch: Người quản lí đã nghi ngờ người nhân viên trông hàng.

2 tháng 9 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: “Chúng tôi có thể giúp gì cho các bạn không? Chúng tôi có một s đôi giày là hàng mới mới về đấy. ” “Được rồi cảm ơn. Tôi chỉ ngắm một chút thôi. ”

Các lựa chọn còn lại không phù hp:

  B. Các bạn muốn cái cà vạt nào, cái màu xanh hay cái màu hồng?

   C. Tại sao các bạn không thích kiểu áo này?

    D. Các bạn có muốn ngắm một chút không?

3 tháng 5 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: “Chúng tôi có thể giúp gì được cho các bạn không? Chúng tôi có một số đôi giày là hàng mới mới về đấy.” “Được rồi cảm ơn. Tôi chỉ ngắm một chút thôi.”

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

     B. Các bạn muốn cái cà vạt nào, cái kiểu màu xanh hay cái màu hồng?

     C. Tại sao các bạn không thích kiểu áo này?

     D. Các bạn có muốn ngắm một chút không?

14 tháng 8 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệtđi ngủ sớm.

B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

Mở rộng kiến thức:

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing

- Dùng V-ing khi mang nghĩa ch động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán

- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

4 tháng 1 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nmg cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

  A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệt và đi ngủ sớm.

  B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

  C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

  D. tiresome/' taɪəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

FOR REVIEW

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing:

Dùng V-ing khi mang nghĩa chủ động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán.

Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thẳng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

16 tháng 9 2017

Đáp án B

- Take charge of: chịu trách nhiệm kiểm soát/ trông nom

E.g: His boss asked him to take charge of the office for a few days while she was away.

ð Đáp án B (Bạn có thể trông nom cửa hàng trong khi ông Green đi vắng được không?)

8 tháng 1 2018

Đáp án C

Cụm từ: take charge of something = chịu trách nhiệm trông nom cái gì

Dịch: Bạn có thể trông nom cửa hàng trong khi ông Bontall đi vắng không?

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.