Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
từ dẫn wondered ở thì quá khứ nên câu theo sau phải có hiện tượng lùi thì
Đáp án C
từ dẫn wondered ở thì quá khứ nên câu theo sau phải có hiện tượng lùi thì
Đáp án D
Dự đoán cái gì đó trong quá khứ: might + have + p2
Dịch: Ros có lẽ đã không tưới hoa. Nếu cô ấy đã làm vậy, chúng sẽ không đã chết.
Đáp án là B.
Nếu chúng ta làm mất bản đồ, chúng ta sẽ không bao giờ tìm được lối đi.
=> Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.
A. Chúng ta sẽ tìm ra lối đi nếu chúng ta lối đi nếu chúng ta không mất bản đồ.=> câu điều kiện loại 1 => loại
B. Chúng ta đã không lạc đường vì chúng ta không mất bản đồ.
C. Chúng ta sẽ lạc đường nếu chúng ta mất bản đồ. => ngược lại với tình huống đề bài => loại
D. Giả sử chúng ta mất bản đồ, chúng ta sẽ không tìm ra lối đi.=> Câu giả định ở hiện tại => loại.
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Drop a / the hint = để lại gợi ý
Dịch nghĩa: Nếu không phải là nhờ gợi ý mà giáo sư để lại, không ai đã có thể tìm ra câu trả lời đúng.
B. cast (v) = nhìn hoặc cười về một hướng / tạo ra ánh sáng hoặc bóng tối ở một địa điểm / nghi ngờ / thả cần câu cá / ném mạnh / thử vai / miêu tả, thể hiện ai / bỏ phiếu / đúc khuôn …
C. throw (v) = ném đi / đặt một cách bất cẩn / di chuyển thứ gì dùng lực mạnh / làm ai ngã mạnh / làm ai ở trong tình trạng nhất định / chĩa vào / làm ai buồn / tổ chức tiệc …
D. fling (v) = ném đi / tự quăng mình / nói một cách gay gắt
Đáp án A
Nếu họ đã đến muộn hơn một chút, họ đã để lỡ đoạn đầu của bộ phim
A. Họ đã đến vừa đúng lúc để xem đoạn mở đầu của bộ phim -> sát với câu gốc
B. Họ đã bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim vì họ đến muộn
C. Họ đã không đến đủ sớm để xem phần đầu của bộ phim
D. Họ đã không bỏ lỡ đoạn đầu của bộ phim nếu họ đã đến sớm hơn
can’t/ couldn’t + have + V_ed/pp: không thể nào đã xảy ra trong quá khứ
>< must + have + V_ed/pp: ắt hẳn đã xảy ra
needn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ không phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Anh ta đã không tưới cây. Nếu anh ta đã tưới thì chúng sẽ không thể nào chết được.
Chọn B
Đáp án là B.
infected: bị tiêm nhiễm, đầu độc
Nghĩa các từ còn lại: suspected: bị nghi ngờ; rejected: bị bác bỏ; detected: bị phát hiện ra
Answer C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Dựa vào nội dung của câu được cho.
Câu cho sẵn: Họ sẽ không bao giờ chấp nhận khoản tiền của anh ấy nếu họ biết kế hoạch của anh ta.
A: Họ biết những gì anh ta muốn làm vì thế họ đã từ chối khoản tiền của anh ấy. =>sai nội dung câu.
B: Họ đã đồng ý với những điều mong muốn của anh ta bởi vì họ rất vui mừng khi có số tiền => nội dung không được đề cập đến trong câu đã cho.
C: Họ đã cầm số tiền mà anh ta đưa cho họ mà không nhận ra mục đích của anh ấy => đúng và hợp lý về nghĩa và nội dung
D: Họ không biết kế hoạch của anh ta và không cầm số tiền từ anh ấy=> sai nội dung
Đáp án C
từ dẫn wondered ở thì quá khứ nên câu theo sau phải có hiện tượng lùi thì