K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 4 2018

Đáp án D.

Trong mệnh đề chỉ thời gian không được dùng thì tương lai.

Ex: When I finish writing the reports, I will go out with my friends.

      She will move to Izmir when she finds a good job.

     When the party is over, we’ll clean the house.

23 tháng 1 2019

Answer D

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

When + HĐT/ HTHT, TLĐ/ TLHT.

Chú ý: Không dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

8 tháng 2 2019

Đáp án D

Trong mệnh đề chỉ thời gian không được dùng thì tương lai.

Ex: When I finish writing the reports, I will go out with my friends.

She will move to Izmir when she finds a good job.

When the party is over we’ll clean the house.

30 tháng 12 2018

Chọn D.

Đáp án D

Ta thấy có next week và mệnh đề when theo sau. Từ đó suy ra đây là câu phức tương lai. Mệnh đề chính sẽ ở thời tương lai còn mệnh đề phụ (when) ở hiện tại. Vì to be không tiếp diễn được. Nên đáp án đúng là D.

Dịch: Tuần tới khi trăng tròn, nước triều ở đại dương sẽ cao hơn.

19 tháng 6 2018

Chọn A

Will be => is (when + thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn)

Dịch câu: Tuần tới khi có trăng tròn, thủy triều sẽ cao hơn.

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

1 tháng 1 2020

Chọn đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại

7 tháng 1 2019

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

4 tháng 6 2017

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

6 tháng 5 2019

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.