Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Or (hoặc ) là liên từ nói hai từ, cụm từ hoặc mệnh đề ... => trường hợp này nối hai mệnh đề: Cho đến nay vẫn chưa có thuốc vắc xin phòng ngừa hoặc chữa bệnh theo dấu hiệu cảm lạnh thông thường. Do vậy, đáp án A, B loại vì nếu dùng V-ing là danh động từ làm chủ ngữ thì câu thiếu động từ, C cũng loại vì sẽ thiếu chủ ngữ. Đáp án đúng là D.
Đáp án C
- get at: tiếp cận, có ý gì
- Put at: tính ở mức
- Talk at SB: nói nhiều về ai
- Không có take at
Tạm dịch: Sếp cứ tiếp cận tôi với những ý đồ bất chính.
Đáp án là D. So far: từ trước đến giờ, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án là D.
consequently : vì vậy ( chỉ kết quả )
Nghĩa câu: Quảng cáo trực tuyến bây giờ rât đắt. Vì vậy, rât hiếm công ty cạnh tranh.
Các từ còn lại: moreover: hơn nữa ( thêm thông tin ); whereas: nhưng ngược lại; nonetheless : tuy nhiên
Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p
Giải thích:
should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
mighn’t have V.p.p: đã không thể làm gì
needn’t have V.p.p: không cần phải làm gì nhưng đã làm
must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
Tạm dịch: Không có lý do nào biện minh được cho việc nộp muộn của bạn! Bạn nên hoàn thành báo cáo vào thứ Hai tuần trước.
Chọn A
Chọn đáp án C
Ta có:
- Must have done: hắn đã làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - khá chắc chắn)
- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế đã làm điều đó)
- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm điều đó)
- Mightn’t have done: có lẽ đã không làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - không chắc chắn lắm)
Vậy dựa vào nghĩa của các cấu trúc trên ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Không có lí do cho việc nộp bài muộn của em. Em đã nên nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước.
Chọn đáp án C
Ta có:
- Must have done: hắn đã làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - khá chắc chắn)
- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế đã làm điều đó)
- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm điều đó)
- Mightn’t have done: có lẽ đã không làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - không chắc chắn lắm)
Vậy dựa vào nghĩa của các cấu trúc trên ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Không có lí do cho việc nộp bài muộn của em. Em đã nên nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước
Đáp án D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.
Vế trước dùng “there has been” nên câu hỏi đuôi là hasn’t there
Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?
Đáp án B
Trật tự của tính từ: OpSASCOMP:
Opinion - tính từ chỉ quan điêrn, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible...
Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall...
Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new...
Shape- tính từ chỉ hình dáng. Ví dụ: square,....
Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ....
Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American,....
Material - tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, Steel, silk...
Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng
Answer A
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Tôi quên đây là một khu vực không hút thuốc. Không hề có chỗ cho tôi để......
A. mông
B. thức ăn thừa
C. thanh
D. vẫn còn
→put st butt: có gì đó được làm
“ Tôi quên đây là một khu vực không hút thuốc. Chẳng có chỗ nào để tôi châm điếu thuốc của mình cả”