Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Đáp án A “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ.
Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O
Đáp án B “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ.
Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V
Đáp án D “Whose” dùng đế chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s.
Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V
“That” có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
Dịch nghĩa: Tôi đến từ thành phố mà nằm ở phía nam của đất nước này.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án C
Giải thích: Câu trên bắt đầu bằng While (trong khi mà), do vậy nó diễn đạt 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau. Chúng ta thấy mệnh đề “While southern California is densely populated…(Trong khi ở phía Nam California dân số đông đúc…) mang nghĩa khẳng định nên mệnh đề còn lại phải mang nghĩa phủ định. Do vậy few people (ít có người/ ít người) là đáp án chính xác. a number people, many people đều mang nghĩa có nhiều người, a few of people (một vài người).
Đáp án C
Giải thích: Câu trên bắt đầu bằng While (trong khi mà), do vậy nó diễn đạt 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau.
Chúng ta thấy mệnh đề “While southern California is densely populated…(Trong khi ở phía Nam California dân số đông đúc…) mang nghĩa khẳng định nên mệnh đề còn lại phải mang nghĩa phủ định. Do vậy few people (ít có người/ ít người) là đáp án chính xác. a number people, many people đều mang nghĩa có nhiều người, a few of people (một vài người).
Theo quy tắc đọc đuôi -ed,đáp án là C. Từ looked có phần gạch chân được phát âm là /t/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /id/
Đáp án D
Từ fond có phần gạch chân được phát âm là / ɒ /; các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là / ɔ: /
Đáp án A
Từ courage có phần gạch chân được phát âm là / ʌ/; các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là / ə/
Đáp án là D
“es” trong từ “headaches” đọc là /t/ do “ch” đọc là /k/, trong các từ còn lại đọc là /iz/ do “ch” đọc là /tʃ/.
Đáp án là C.
terror /ˈterər/
lecturer ˈlektʃərər/
occur /əˈkɜːr/
factor /ˈfæktər/
=>Câu C phát âm là /ɜː/ còn lại phát âm là /ə/
Đáp án C.
Đáp án A “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O
Đáp án B “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V
Đáp án D Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V
“That” có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- Khi đi sau các từ: only, the first, the last
- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
Dịch câu: Tôi đến từ thành phố mà nằm ở phía nam của đất nước này.