Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
A. Lose touch with sb: mất liên lạc với ai đó
B. Keep an eye on sb: trông coi ai
C. Pay attention to sb: chú ý tới ai
D. Catch sight of sb: nhận ra ai
ð Đáp án D
Tạm dịch: Tôi tình cờ nhận ra Mike khi tôi đang băng qua đường ở trung tâm thành phố hôm qua.
Đáp án B
Kiến thức: Cụm động từ
keep an eye on: theo dõi
catch sight of: bắt gặp
lose touch with: mất liên lạc
pay attention to: chú ý
Tạm dịch: Tôi tình cờ bắt gặp Mike khi đang băng qua đường ở thị trấn hôm qua.
Đáp án A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Về 1 đối tượng dạng số ít đếm được lần đầu nhắc đến, ta sử dụng mạo từ “a”/ “an” ( “an” với các danh từ có âm tiết đầu là “u,e,o,a,i”; “a” với các trường hợp còn lại)
Về 1 đối tượng mang nghĩa khái quát, chung chung, đã xác định, ta dùng mạo từ
the” ( on the pavement : trên vỉa hè)
Tạm dịch: Khi tôi đang đi dạo phố, tôi nhìn thấy 1 tờ 10 đô trên vỉa hè.
Đáp án D
To lose touch with someone: mất liên lạc với ai đó
to pay attention to: tập trung chú ý
to catch sight of: gặp trong chốc lát
to keep on : theo dõi
Dịch nghĩa: Hôm qua tôi tình cơ gặp Mike khi băng qua đường ở khu trung tâm buôn bán
Đáp án là C
Trật tự tính từ “OpSASCOMP”: opinion- size- age- shape- color-origin- material- purpose.
Đáp án C
(to) fetch: tìm về
Các đáp án còn lại:
A. (to) call on: ghé thăm
B. (to) bring: mang
C. (to) take: lấy
Dịch nghĩa: Tôi bị ngã khi đang đi xe đạp và chị tôi phải đi tìm một bác sĩ đến cho tôi.
Đáp án B
Kiến thức: Vị trí của tính từ đứng trước danh từ
Giải thích:
Vị trí của tính từ đứng trước danh từ: Opinion (quan điểm) – beautiful + Size (kích cỡ) – big + Shape (hình dáng) – round + Color (màu sắc) – black
Tạm dịch: Ngay từ cái nhìn đầu tiên tôi gặp cô ấy, tôi đã rất ấn tượng với đôi mắt màu đen tròn to rất đẹp của cô ấy.
Đáp án D.
Tạm dịch: Tôi tình cờ thoáng thấy người yêu cũ của tôi và bạn gái của người ấy khi tôi đang đi bộ trên một con phố này hôm qua.
A. lost touch with: mất liên lạc với
B. kept an eye on: để mắt tới, chú ý tới
C. paid attention to: tập trung, chú ý tới
D. caught sight of: thoáng nhìn thấy