Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Domesticate (v): thuần hóa
Chủ ngữ là “sheep” → “domesticate” cần chia dạng bị động → loại A, D.
C sai ở “Because” (không hợp lý về ngữ nghĩa câu Chọn B)
Dịch: Đã được thuần hóa đầu tiên để sản xuất sữa, cừu sau đó được dùng để làm len.
B
A. Sai về cấu trúc của câu ( dạng chủ động). Chủ ngữ chung là “sheep” ( cừu) Phải được thuần hóa “ domesticate”
C, D sai về nghĩa và cấu trúc
=>Đáp án B
Tạm dịch: Sau khi được thuần hóa để sản xuất sữa, cừu được dùng để lấy lông.
Chọn B
Hai học sinh đã được nhắc đến. Đã nói về một người thì còn lại một người đã xác định-> “the”.
Đáp án B
A. Giữ liên lạc với ai
B. Thân thiện với ai đó
C. Mối quan hệ tốt với ai
D. Thích nghi, làm quen với
Đáp án A
Result in = cause: gây ra
The growth of two-income families in the United States => chủ ngữ
=>Câu cần 1 động từ chính được chia theo thì
Câu này dịch như sau: Sự gia tăng số lượng của những gia đình có 2 nguồn thu nhập ở Mỹ đã dẫn đến việc hàng triệu người chuyển sang một tầng lớp xã hội mới
Chọn C
Sau “not only” là loại từ gì, thì sau “but also” cũng là loại từ đấy. (= không những… mà còn…) Ở đây, sau “not only” là động từ ở hiện tại đơn chia số ít “saves” thì sau “but also” cũng là động từ hiện tại đơn số ít “saves”
Đáp án D
Giải thích: synthesis (sự tổng hợp) = combination (sự kết hợp)
A: sản phẩm
D. chứng minh
C: sự phản ảnh
Dịch nghĩa: Đời sống văn hóa ở NO là sự pha trộn giữa trắng và đen
Đáp án C.
Khi được người khác bày tỏ cảm xúc tích cực về điều gì, vật gì của bản thân thì một trong những cách đáp lại lịch sự và thông dụng nhất là “thank you”- cảm ơn
Vì vậy C là đáp án chính xác.
Tạm dịch: Hai người bạn Diana và Ann đang nói về chiếc áo choàng mới của Anne.
Diana: Chiếc áo choàng cực kì hợp với bạn, Anne Anne: Cảm ơn bạn!
Đáp án C
Khi người ta khen một thứ gì đó của mình tốt đẹp... thì chúng ta phải cảm ơn. Tạm dịch: - Diana: “Cái áo đó thật phù hợp với bạn Anne à.”
- Anne: “Cảm ơn bạn”
Chọn đáp án A
Giải thích: đây là trật tự sắp xếp tính từ trong tiếng Anh.
Chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó:
• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
• Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
• Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
• Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
• Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
=> TWO - chỉ số lượng; NEW - độ tuổi (sự mới hay cũ); BLACK - màu sắc; WOOL (len) - chất liệu; SCARVES (khăn quàng cổ) - Danh từ đứng sau tính từ.
Dịch nghĩa: Helen vừa mua hai cái khăn quàng cổ mới, màu đen và bằng len.