K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 6 2018

Chọn đáp án B

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc ở quá khứ.

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Gia đình ở phương Tây đã thay đổi rất nhiều trong 100 năm qua

12 tháng 12 2017

Đáp án B

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc ở quá khứ.

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Gia đình ở phương Tây đã thay đổi rất nhiều trong 100 năm qua.

27 tháng 3 2019

Đáp án là A

change beyond all recognition (thay đổi ngoài sự tưởng tượng). 

23 tháng 10 2018

Đáp án D

Kiến thức về cấu trúc giới từ

Attitude to/towards st: thái độ với cái gì

Tạm dịch: Chịu ảnh hưởng bới văn hóa phương Tây, thái độ của những bạn trẻ Việt đối với tình yêu và hôn nhân đã có sự thay đổi rõ rệt.

6 tháng 11 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. outlook (n): thái độ, cách nhìn về cuộc sống và thế giới của một người, nhóm người hoặc nền văn hóa

Cấu trúc: outlook on something

B. attitude (n): thái độ, quan điểm về ai, cái gì (thường ám chỉ cách cư xử, hành xử)

Cấu trúc: attitude to/towards something/somebody: thái độ về cái gì/ai

C. approach (n): cách tiếp cận, giải quyết vấn đề.

Cấu trúc: approach to something: tiếp cận cái gì

D. purpose (n): mục đích

Cấu trúc: for the purpose of something: vì mục đích gì đó

Tạm dịch: Cách nhìn của tôi về cuộc đời đã thay đổi rất nhiều kể từ khi tôi tốt nghiệp đại học.

Chọn A

30 tháng 11 2017

Đáp án là B. at the last moment: vào phút cuối thời điểm cuối

11 tháng 4 2017

Đáp án : B

Was/were + going + to V = đang (định) làm gì trong quá khứ. Change one’s mind = thay đổi quyết định

18 tháng 3 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Tại Hội nghị Thượng đỉnh Phụ nữ Thế giới năm 2015, Hillary Clinton đã nhấn mạnh rằng những tập tục văn hoá cổ hủ, niềm tin tôn giáo và định kiến truyền thống phải được thay đổi".

- assert /əˈsɜːt/ (v): xác nhận, khẳng định, quả quyết, quyết đoán

- deep-seated (adj): sâu kín, ngấm ngầm,(nghĩa bóng) chắc chắn, vững chắc

27 tháng 2 2019

preserve : giữ; cả cụm ; preserve anonymity: nặc danh => Đáp án là D. reveal: tiết lộ.

Nghĩa các từ còn lại: cover: bao phủ; conserve: bảo tồn; presume : phỏng đoán

18 tháng 6 2017

Đáp án D

(to) preserve: bảo về, giữ kín >< D. reveal (v): tiết lộ.

Các đáp án còn lại:

A. cover (v): bao phủ…

B. conserve (v): bảo tồn.

C. presume (v): giả sử.

Dịch: Tên của những người trong cuốn sách đã được thay đổi để bảo vệ danh tính.