Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn C Câu đề bài: “Mặc dù sấm và sét được tạo ra cùng một lúc, sóng ánh sáng đi xa hơn___________, vì vậy chúng ta thấy sét trước khi chúng ta nghe thấy sấm ".
Đáp án C: than sound waves do
—» Đây là cách nói rút gọn của “than sound waves travel”: cấu trúc so sánh hơn kém:
S + V + trạng từ ngắn đuôi er/dài thêm more + than + S + V.
Đáp án là C
Ý chính: dù bài tập về nhà khó, chúng tôi vẫn cố hết sức đề làm. Câu B, D sai cách cấu trúc, câu A không hợp nghĩa, câu C: adj+ as+ S+ as+ tobe, S+ V: mặc dù … nhưng…
Đáp án D.
Trong câu xuất hiện cụm “By the time next summer”, nên hành động “complete” sẽ xảy ra hoặc diễn ra tính đến thời điểm xác định (next summer) trong tương lai, nên động từ cần được chia ở thì tương lai hoàn thành.
Dịch câu: Tôi đã hoàn thành việc học của mình trước mùa hè năm sau.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án : A
“include”: bao gồm, ở đây chúng ta chia bị động với “are included”: được bao gồm, các loại phí này được bao gồm trong giá của chuyến nghỉ này
Chọn B
A. are doing- is cooking- is reading
B. were doing- was cooking- was reading
C. was doing- has cooked- is reading
D. had done- was cooking- read
Trong câu xuất hiện cụm “Last night at this time”, nên cả hai động từ cần chia phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động diễn ra tiếp diễn trong quá khứ.
Dịch câu: Vào thời điểm này tối qua, họ đang cùng làm một việc giống nhau. Cô ấy đang nấu ăn còn anh ấy thì đang đọc báo.
Đáp án A
Tạm dịch: Hãy tạo một danh mục mới và xếp các tài liệu vào đó.
A. directory (n): danh mục.
Ex: telephone directory: danh bạ điện thoại
B. direction (n): phương hướng.
Ex: Which direction did they go in?: Bọn họ đi đến bằng hướng nào?
C. director (n): giám đốc.
Ex: The company is run by a board of directors (= a group of directors).
D. directing (v): chỉ hướng
Đáp án A.
Ta có thành ngữ Lightning never strikes twice in the same place: sét chẳng đánh ai hai lần (Một sự kiện không bình thường hoặc ngẫu nhiên sẽ không xảy ra lại đúng vào hoàn cảnh hoặc cùng với người như lần trước)