Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.
- unconscious /ʌn'kɒn∫əs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức
A. to take effect: phát huy tác dụng.
Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.
C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.
Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chính phủ.
D. take action: giải quyết vẩn đề, bắt tay vào giải quyết.
Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chính phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.
Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...
Đáp án là A. get over: vượt qua
Các cụm còn lại: get across: đi ngang qua, cho (ai...) đi ngang qua; get through: đi qua, làm trôi qua (thời gian); get along with : hòa hợp ( với ai )
Đáp án là D.
Cụm động từ: take notice of = notice (v): chú ý đến
Câu này dịch như sau: Không ai chú ý đến lời cảnh báo và họ đi bơi trong vùng nước bị ô nhiễm
Chọn D.
Đáp án D.
A. sight (n): tầm nhìn
B. attention (n): sự chú ý
C. information (n): thông tin
D. notice (n): thông báo
Dịch: Không ai nhận được bất kỳ thông báo nào về cảnh báo và họ đã đi bơi trong vùng nước bị ô nhiễm.
Đáp án C
Cấu trúc: with a view to doing st: với dự kiến, ý định làm gì
Đáp án A.
Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.
- unconscious/ ʌnˈkɒnʃəs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức
A. to take effect: phát huy tác dụng.
Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.
C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.
Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chỉnh phủ.
D. take action: giải quyết vấn đề, bắt tay vào giải quyết.
Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chỉnh phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.
Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...
Chọn C Câu đề bài: Anh ta nói người đàn ông đưa anh ta đến một khu rừng và hăm dọa giết anh ta nhưng anh ta thuyết phục chúng để anh ta đi để _________ cho chiếc xe.
A. change (v.): thay đổi B. chance (a): cơ hội
C. exchange (a): trao đổi, giao dịch D. compensation (a): đền bù
In exchange for something: trao đổi lấy cái gì.
Kiến thức kiểm tra: Cụm từ cố định
a clean bill of health: thông báo tình trạng sức khỏe bình thường
Tạm dịch: Sau một loạt các bài kiểm tra và xét nghiệm, bác sĩ thông báo rằng tình trạng sức khỏe của anh ta là hoàn toàn bình thường.
Chọn A
Đáp án C