Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
- to pay for sth by installments: trả tiền mua cái gì nhưng trả bằng nhiều lần.
Các lựa chọn khác sai vì không kết hợp với giới từ “by”:
A. to pay in cash: trả bằng tiền mặt
Ex: Will you pay by credit card or in cash?
B. to buy sth on credit: mua chịu
Ex: We bought the dishwasher on credit.
D. hire purchase (n) = installment plan: phương thức mua trả góp nhưng chỉ khi nào trả hết được tiền thì vật đã mua mới chính thức thuộc sở hữu của bạn.
Ex: We’re buying a new cooker on hire purchase
Chọn C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
installment (n): trả góp
A. bank loan (n): vay ngân hàng
B. partial payment (n): thanh toán một phần
C. full payment (n): thanh toán toàn phần
D. consumer borrowing (n): vay tiêu dùng
=> installments >< full payment
Tạm dịch: Khi bố mẹ tôi kết hôn, họ đã trả tiền ô tô bằng trả góp hàng tháng trong hơn 2 năm
Đáp án C
Giải thích: cụm từ to trade sth in mang nghĩa đổi cái cũ lấy cái mới (có các thêm tiền).
Đáp án C
Giải thích: cụm từ to trade sth in mang nghĩa đổi cái cũ lấy cái mới (có các thêm tiền).
Đáp án : B
Câu này là: hội đồng phạt anh ta 50 đô vì đỗ xe sai luật
Cấu trúc: Fine sb + money
punish something (by/with something) phạt ai bằng cái gì, charge: đòi trả , order: yêu cầu
Đáp án D
Xem xét nghĩa của các đáp án ta có:
A. attainable (a): có thể đạt tới được
B. inevitable (a): không thể tránh được
C. presumable (a): có thể đoán được
D. reliable (a): đáng tin cậy
Dựa vào nghĩa của câu là phía sau có động từ “to trust” (để tin tưởng vào), ta thấy tính từ “reliable” là phù hợp nhất về nghĩa.
Dịch: Có rất nhiều thông tin trên Internet nhưng rất khó để biết được bao nhiêu trong đó là đủ xác thực để tin tưởng vào.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C.
- to pay for sth by installments: trả tiền mua cái gì nhưng trả bằng nhiều lần.
Các lựa chọn khác sai vì không kếp họp với giới từ “by”:
A. to pay in cash: trả bằng tiền mặt.
Ex: Will you pay by credit card or in cash?
B. to buy sth on credit: mua chịu.
Ex: We bought the dishwasher on credit.
D. hire purchase (n) = installment plan: phương thức mua trả góp nhưng chỉ khi nào trả hết được tiền thì vật đã mua mới chính thức thuộc sở hữu của bạn.
Ex: We're buying a new cooker on hire purchase