Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Rút gọn mệnh đề điều kiện.
Vế của 2 câu đồng chủ ngữ nên có thể lược bỏ chủ ngữ biến động từ ở dạng bị động nên chỉ còn P2
=> Đáp án B
Tạm dịch: Nếu được chọn, ông ta hứa ông ta sẽ làm hết sức để nâng cao phúc lợi công cộng.
Đáp án B.
Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi đã bảo với cô ấy rằng: nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đấy.
Câu B là hình thức gián tiếp của câu gốc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn somebody + that clause: cảnh báo với ai rằng…
C. I said if she lets her son do whatever he wants, she will spoil him. Tôi nói nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì nó muốn, cô ấy sẽ làm hư nó. (Sai thì trong câu gián tiếp)
B. I warned her that if she let her son do whatever he wanted, she would spoil him. Tôi đã cảnh báo cô ấy rằng nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì anh ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó.
A. I warned her that if she let her son do whatever she wanted, she would spoil him. Tôi đã cảnh báo cô ấy rằng nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì cô ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó.
D. I told her if her son did whatever she wanted, she would spoil him. Tôi nói với cô ấy nếu con trai cô ấy làm bất cứ điều gì cô ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó
Đáp án B.
Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi bảo với cô ấy rằng: Nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đấy.
Câu B là hình thức gián tiếp của câu gốc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn sb
+ that clause: cảnh báo với ai rằng....
Đáp án B.
Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi đã bảo với cô ấy rằng: nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đấy.
Câu B là hình thức gián tiếp của câu gốc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn sb + that clause: cảnh báo với ai rằng…
Đáp án D
the greengrocer’s: cửa hàng thực phẩm
the barber’s: hiệu cắt tóc nam
the dentist’s: phòng khám nha khoa the
chemist’s: hiệu thuốc
Câu này dịch như sau: Nếu một người muốn mua 1 tuýp kem đánh răng, anh ấy nên đến hiệu thuốc
Đáp án D
- bill: (n) hóa đơn; giấy bạc => bill for st: hóa đơn cho cái gì
- addition to st: thêm vào cái gì
- sum: (n) một số tiền
- note: (n) tờ tiền, giấy bạc
Tạm dịch: Anh ấy sẽ làm việc và sau đó gửi bạn hóa đơn cho công việc đó.
Đáp án D
A. addition to st: thêm vào cái gì
B. sum: (n) một số tiền
C. note: (n) tờ tiền, giấy bạc
D. bill: (n) hóa đơn; giấy bạc => bill for st: hóa đơn cho cái gì
Dịch: Anh ấy sẽ làm việc và sau đó gửi bạn hóa đơn cho công việc đó.
Đáp án là C.
arrogant /ˈærəɡənt/: kiêu ngạo
vain /veɪn/: hão huyền , phù phiếm
mean /miːn/: keo kiệt
impulsive /ɪmˈpʌlsɪv/: bốc đồng , hấp tấp
Câu này dịch như sau: Ông Smith là một người keo kiệt; ông ấy chưa bao giờ tiêu một đồng nào
Đáp án B
Cấu trúc: Although + Mệnh đề = despite/in spite of + cụm danh từ: Mặc dù … tuy nhiên
So that + mệnh đề: để…
Because + mệnh đề: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù ông John Smith già rồi nhưng ông vẫn tập thể dục đi bộ mỗi ngày
Chọn D
A. Dependent (adj) phụ thuộc
B. Independent (adj) độc lập
C. Depending : đang phụ thuộc
D. Dependable (adj) đáng tin cậy
=> Đáp án D
Tạm dịch: Ông Smith là 1 người đàn ông đáng tin cậy. Nếu ông ấy nói sẽ làm điều gì đó, bạn biết đấy, ông ấy chắc chẳn sẽ làm