Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Were -> was
Chủ ngữ của động từ “was” ở đây là danh từ không đếm được “the news” tin tức
Tạm dịch: Tin tức về việc quyết định xâm lược bằng vũ trang không được người dân ủng hộ lắm
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C.
Đây là dạng câu It-cleft sentence, nhấn mạnh chủ ngữ chỉ vật nên phải đổi which → that
Tạm dịch: Chính CFCs, hợp chất được sử dụng trong bình xịt, tủ lạnh và dung môi, đã tạo ra một lỗ nguy hiểm trong tầng ôzôn phía trên Nam cực.
Đáp án A
Giải thích: not rarely => rarely
Not và rarely đều mang nghĩa phủ định => thừa một từ
Dịch nghĩa: Tony hiếm khi bỏ lỡ vở diễn hoặc buổi hòa nhạc nào từ khi anh ấy 17 tuổi.
Đáp án : A
“light” -> “lighter”. Các tính từ phía trước và phía sau đều được chia trong trạng so sánh, vì thế phải sửa thành lighter
Đáp án D
Có trạng từ “since” → thì HTHT
Chữa lỗi: was → has been
Dịch: Rose quyết định tham gia quân sự sau năm cuối tại đại học và ở đó kể từ đấy
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Vì câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been Ved/V3
Sửa: have made => have been made
Tạm dịch: Rất nhiều phát hiện được thực hiện trong các lĩnh vực hóa học và vật lý.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sửa: to be received: sẽ được nhận => to be sent: sẽ được gửi
Tạm dịch: Anh ấy nói rõ một lần nữa rằng những quyển sách đã thất lạc sẽ được gửi đi và đem đến cho anh ấy.
Chọn D