Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn văn cuối nhằm để cập đến ________.
A. con người B. môi trường
C. phần lớn nước Anh D. sự sạch sẽ
Căn cứ vào thông tin trong can sau: “If things around them are clean and tidy, peop1e behave cleanly and tidily. If they are surrounded by squalor, they behave squalidly." (Nếu mọi thứ xung quanh sạch sẽ và ngăn nắp, con người cũng sạch sẽ và gọn gàng. Nếu họ bị bao quanh bởi sự bẩn thỉu, họ sẽ cư xử một cách bủn xỉn.)
=> They ở đây thay thế cho một danh từ chỉ người và từ dữ liệu ở trên ta suy ra được they ở đây để chỉ people.
Đáp án D
Từ “alternative” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với __________.
A. sự tự do B. sự phá vỡ, sự chia rẽ
C. sự thay đổi D. sự lựa chọn, sự thay thế, khả năng
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “The alternative is to continue sliding downhill until we have a country that looks like a vast municipal rubbish tip.” (Nhiều sự thay thế tiếp tục trượt dốc đến khi chúng ta có một đất nước giống như một bãi rác đô thị khổng lồ.)
Đáp án B
Đối với tác giả, vẫn để chính là __________.
A. rác thải không được dọn sạch B. rác tồn tại lâu hơn so với trước đây
C. xă hội chúng ta ngày càng thay đổi D. Anh là một nước bẩn thỉu
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “The problem is that the rubbish created by our increasingly mobile lives lasts a lot longer than before.”
(Vấn đề nằm ở chỗ rác thải được tạo ra bởi sự biến đổi của cuộc sống, cái mà kéo dài lâu hơn trước .)
Đáp án C
CHỦ ĐỀ POLLUTION
Nhà văn nói rằng đây là thời điểm tốt để nhìn thấy nước Anh trước khi những cái cây mọc là bởi vì _________.
A. nước Anh trông có vẻ hoàn hảo
B. bạn có thể thấy Anh là nước bẩn nhất
C. bạn có thể thấy nước Anh bây giờ bẩn như thế nào
D. cỏ đã dày trên các bờ ven đường
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: "Before the grass has thickened on the roadside verges and leaves have started growing on the trees is a perfect time to look around and see just how dirty Britain has become.”
(Trước khi cỏ mọc dày trên những con đường ven đường và những chiếc lá bắt đầu mọc trên cây là thời điểm hoàn hảo để nhìn xung quanh và xem nước Anh đã trở nên bẩn thỉu như thế nào.)
Đáp án C
A. if only: giá như.
B. as: khi, bởi vì, như là.
C. unless = if not: nếu không.
D. since: bởi vì, kể từ khi.
Dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng tên họ và đi kèm với chức danh, thí dụ như ‘bác sĩ’ hay ‘giáo sư’, do đó bạn không nên sử dụng tên riêng nếu không được yêu cầu.
Đáp án D
A. Sau other là 1 danh từ số nhiều (other + N(s/es)) => loại.
B. others không đi với danh từ vì bản chất: others = other + N(s/es) => loại.
C. another: nữa, 1 cái khác, thêm vào cái đã có và có cùng đặc tính với cái đã có. Nhưng trong câu này đối tượng speaker không phải là đố tượng được thêm vào => loại.
D. the other: 1 cái khác, đã xác định. Hoặc đối tượng còn lại duy nhất trong những đối tượng đã được đề cập tới.
Dịch: Tại cuộc họp, điều quan trọng là đi theo hướng những vấn đề đang được bàn tới và không được ngắt lời người khác đang nói
A
Ở đây có danh từ change (sự thay đổi) phía sau, nên ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ
Sudden: đột ngột
Họ không thích sự gián đoạn hoặc thay đổi đột ngột kế hoạch
A
Focus on st: tập trung vào cái gì
Dịch: Nếu bạn đưa ra một bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào các dữ kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn.
1. We try recycle rubbish
2. Don't throw plastic bags because you reuse
3. You use reusable bags when you shopping
4. Of river polluted fish die
5. If people cycle more there less pollution
Ko thêm bớt từ
1. We must try recycle rubbish.
2. Don't throw plastic bags because you can reuse.
3. You can use reusable bags when you shopping.
4. If river polluted makes fish die.
5. If people cycle more there makes less pollution.
Thêm vào nè.