Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các nội dung tiếng Việt được học trong sách Ngữ văn 6, tập hai là:
- Từ láy, từ ghép.
- Cụm từ (cụm danh từ, cụm tính từ,...).
- Thành ngữ.
- Hoán dụ.
- Mở rộng chủ ngữ.
- Từ Hán Việt.
- Trạng ngữ.
- Dấu ngoặc kép.
- Lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu.
[1 tiếng ,là đơn vị cấu tạo nên từ...[2].từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.Từ chỉ gồm một tiếng là..từ đơn.[3].Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là.từ phức..[4]
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếngcó quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là .từ ghép.[5].còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng đươc gọi là.từ láy.[6]
1/
VD một
sành sạch
leo trèo
2/
chúng tôi đi thăm quan ở viện bảo tàng ->thăm->tham
3/
một ông lão tốt bụng
cn:một ông lão;vn:tốt bụng
em là học sinh (danh từ làm vị ngữ đứng sau từ là)
cn:em; vn : là học sinh
4/ em thấy ếch là một người hênh hoang kêu ngạo
ngững người đi qua góp ý kiến biển k biết các công dụng của biển
còn một câu mình k biết làm mong các bạn thông cảm
1.
- Từ ghép: ruộng nương, nương rẫy, ruộng vườn, vườn tược, đình chùa, lăng tầm, bàn ghế, sách vở, anh chị, trường lớp.
- Còn lại là từ láy.
2.
Từ ghép: làm ăn, làm việc, làm bài, làm thuê, làm công
Từ láy: làm lụng. (mình nghĩ được mỗi từ này thôi )
3. Từ ghép: tốt bụng, giản dị,..
Từ láy: ngoan ngoãn, giỏi giang, thật thà,..
Bạn tự đặt câu nhé.
Bạn cho mình hỏi thêm là bài văn Em bé thông minh chia bố cục như nào ??
- Bài 1: Từ đơn và từ phức ( từ ghép, từ láy)
- Bài 2: Các biện pháp tu từ (ẩn dụ)
- Bài 3: Từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn
- Bài 4: Thành ngữ, dấu chấm phẩy
- Bài 5: Mở rộng vị ngữ