Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảng 29: Các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng đã được hấp thụ
Các chất dinh dưỡng hấp thụ theo con đường máu | Các chất dinh dưỡng hấp thụ theo con đường bạch huyết |
- Đường. - Lipit đã được lipaza phân giải thành axit béo và glixêrin (khoảng 30%). -Axit amin. -Các muối khoáng. -Nước. -Các vitamin tan trong nước. |
- Lipit đã được muối mật nhũ tương hoá dưới dạng các giọt nhỏ (70%). - Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K). |
- Các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào mao mạch máu sẽ được vận chuyển qua gan để được xử lí (khử độc, điều hòa nồng độ các chất) rồi được vận chuyển tới các tế bào. | - Các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào mạch bạch huyết cũng sẽ được vận chuyển tới tĩnh mạch dưới đòn để hòa chung vào máu rồi cũng được vận chuyển tới các tế bào. |
- Diện tích bề mặt trong của ruột non rất lớn là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng thấm qua các tế bào niêm mạc ruột trên đơn vị thời gian...).
- Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột cũng sẽ là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng sau khi thấm qua niêm mạc ruột vào được mao mạch máu và mạch bạch huyết. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển nhờ đường máu và đường bạch huyết
Hệ cơ quan | Chức năng của hệ cơ quan |
1.Hệ vận động e) | a. Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vận chuyển các chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết |
2. Hệ tiêu hoá a) | b. Điều hoà, điều khiển hoạt động của các cơ quan trong cơ thể |
3. Hệ tuần hoàn b) | c. Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể với môi trường |
4. Hệ hô hấp C) | d. Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài (bài tiết nước tiểu) |
5. Hệ bài tiết D) | e. Vận động và di chuyển |
Tham khảo nhé :3
Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng là:
- Ruột non rất dài (tới 2,8 - 3m ở người trưởng thành), dài nhất trong các cơ quan của ống tiêu hóa.
- Mạng mao mạch máu và mạng bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.
TK :
*Những đđ cấu tạo ...... :
- Diện tích bề mặt trong của ruột non rất lớn -> tăng hiệu quả hấp thu (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng thấm qua các tế bào niêm mạc ruột trên đơn vị thời gian...).
- Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột -> tăng hiệu quả hấp thu (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng sau khi thấm qua niêm mạc ruột vào được mao mạch máu và mạch bạch huyết).
* Sau khi tiêu hóa các chất dd đc hấp thụ theo đường máu và đường bạch huyết
* Vai trò của gan trong quá trình tiêu hóa : (Tham khảo )
+ Tiết ra dịch mật giúp tiêu hoá lipit.
+ Khử các chất độc (lẫn lộn với chất dinh dưỡng) vào được trong mao mạch máu.
+ Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định.
Chức năng của hệ tuần hoàn là:
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng và oxi đến tế bào
B. Vận chuyển các chất thải và khí cacbonic đến các cơ quan bài tiết
C. Vận chuyển khí õi từ tế bào đến tim, đến phổi thải ra ngoài
D. Cả A và B đúng
chức năng của hệ tuần hoàn là:
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng và oxi đến tế bào
B. Vận chuyển các chất thải và khí cacbonic đến các cơ quan bài tiết
C. Vận chuyển khí õi từ tế bào đến tim, đến phổi thải ra ngoài
D. Cả A và B đúng
=> Chọn D
C1:Vì máu từ tế bào vào tim mang theo các chất thải của tế bào như khí cacbonic...).Nói cách khác, máu k sạch có màu đỏ thẫm.Máu từ tim tới tế bào chứa nhiều oxi(là máu sạch) có màu đỏ tươi
C2: -Ruột non có cấu tạo 4 lớp như dạ dày nhưng có thành mỏng hơn:
+Lớp màng ngoài
+Lớp cơ:dọc,vòng
+Lớp niêm mạc có tuyến ruột tiết dịch ruột
+Lớp niêm mạc trong cùng
-Con đường vận chuyển:ruột non có mạng mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc,phân bố đều tới từng lông ruột
- Đường.
- Lipit đã được lipaza phân giải thành axit béo và glixêrin (khoảng 30%).
- Axit amin.
- Các muối khoáng.
- Nước.
- Các vitamin tan trong nước.
- lipit đã được muối mật nhũ tương hoá dưới dạng các giọt nhỏ (70%).
- Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).
- Đường.
- Lipit đã được lipaza phân giải thành axit béo và glixêrin (khoảng 30%).
- Axit amin.
- Các muối khoáng.
- Nước.
- Các vitamin tan trong nước.
- lipit đã được muối mật nhũ tương hoá dưới dạng các giọt nhỏ (70%).
- Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).