K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 động từ bất quy tắc

STT

Động từQuá khứ đơnQuá khứ phân từNghĩa của động từ
1bewas, werebeencó; tồn tại
2havehadhadcó, sở hữu
3dodiddonelàm
4saysaidsaidnói
5comecamecomeđến
6getgotgotnhận, nhận được
7gowentgoneđi, di chuyển
8makemademadetạo ra, làm ra
9taketooktakenmang, lấy
10thinkthoughtthought

suy nghĩ, nghĩ

28 tháng 6 2019

Lấy 10 ví dụ về động từ bấttheo quy tắc chia ở dạng quá khứ :

- keep -> kept : tiếp tục, giữ,...

- steal -> stole : lấy cắp

- run -> ran : chạy

- go -> went : đi

- teach -> taught : dạy 

- sleep -> slept : ngủ

- fly -> flew : bay

- catch -> caught : bắt kịp, chạm tới, ...

- swim -> swam : bơi lội

- get -> got/gotten : được, bắt được. bị, ...

10 ví dụ về động từ theo quy tắc chia ở dạng quá khứ

- watch -> watched : xem

- look -> looked : nhìn

- live -> lived : sống

- motivate -> motivated : khuyến khích

- pretend -> pretended : giả vờ

- walk -> walked : đi bộ

- cook -> cooked : nấu nướng

- pull -> pulled : kéo, bắt, níu ...

- stay -> stayed : ở

- want -> wanted : muốn 

14 tháng 12 2018

search gg hoặc ra nhà sách ấy bạn

10 tháng 4 2016

làm ơn giúp cần gấp

 

10 tháng 4 2016
Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):

Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.

Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)

Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.

 

Video hướng dẫn học câu bị động kèm bài tập về câu bị động2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:

Subject + finite form of to be + Past Participle

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.

Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:

Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished.  (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.

  • Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
  • Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
  • Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
  • Past perfect  (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
  • Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
  • Future perfect  (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
  • Present progressive  (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
  • Past progressive  (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ:
  • Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
  • Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
  • Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)

Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

Đặt động từ ở dạng đúng: Quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn: 1.When Mrs.Golan (open)....................the door, her children (do)................their homework and her husband (read)......................the newspaper.2.What (you/do)................................yesterday at half past eight in the morning?-I (study)................................at school 3.When(he/arrive)....................................to the meeting last...
Đọc tiếp

Đặt động từ ở dạng đúng: Quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn: 1.When Mrs.Golan (open)....................the door, her children (do)................their homework and her husband (read)......................the newspaper.

2.What (you/do)................................yesterday at half past eight in the morning?

-I (study)................................at school 3.When(he/arrive)....................................to the meeting last time?

4.(They/paint)...................................the walls when your mother (come).............in? 5.While Dan(fix)......................the chairs his sister ,Ronda (work).....................in the garden 6.They(watch)...................television when their mother (come).................back 7.While mother (hang ).............the clothes,her two daughters(wash)...................the dishes 8.Tom(water).........................the garden when it(start).................to rain 9.She (talk)..............on the phone , when I (arrive)..................................... 10.I (read)....................a book when you (call)...............me

2
15 tháng 2 2023

opened/were doing/was reading

were you doing/was studying

did he arrive

Were they painting/came

was fixing/was working

were watching/came

was hanging/were washing

was watering/started

was talking/arrived

was reading/called

15 tháng 2 2023

opened - were doing - was reading

were you doing - was studying

did he arrive

Were they painting - came

were fixing - was working

were watching - came

was hanging - were washing 

was watering - started

was talking - arrived

was reading - called

II. Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành1. When he (wake up) ___________, his mother (already / prepare) ___________breakfast.2. He (hear) ___________ the news, (go) ___________ to the telephone and (call) ___________ afriend.3. Before she (start) ___________ to learn English, she (already / learn) ___________ French.4. Jane (already / type) ___________ ten pages when her computer (crash) ___________.5. By the time he (arrive) ___________ at the pub, they (run)...
Đọc tiếp

II. Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành
1. When he (wake up) ___________, his mother (already / prepare) ___________breakfast.
2. He (hear) ___________ the news, (go) ___________ to the telephone and (call) ___________ a
friend.
3. Before she (start) ___________ to learn English, she (already / learn) ___________ French.
4. Jane (already / type) ___________ ten pages when her computer (crash) ___________.
5. By the time he (arrive) ___________ at the pub, they (run) ___________ out of beer.
6. Before that day we (never / think) ___________ of going to Japan.
7. I (know) ___________ him for a long time before I (meet) ___________ his family.
8. They (not / know) ___________ where to meet because nobody (tell) ___________ them.
9. It (be) ___________ cloudy for days before it finally (begin) ___________ to rain.
10. Before he (sing) _________ a song he (play) _____________ the guitar.
11. After Eric (make) ____________ breakfast he (phone) ___________ his friend.
12. They (ride) ____________ their bikes before they (meet) ____________ their friends.
13. Susan (turn) __________ on the radio after she (wash) ____________ the dishes.
14. When she (arrive) ____________the match (already / start) _____________.
15. After the man (come) __________ home he (feed) ___________ the cat.
16. I (see, never).........................any of Picasso’s paintings before I (visit) ................. the art
museum.
17. Class (begin, already).......................by the time I (get)....................there, so I (take,
quietly).....................a seat in the back.
18. I almost missed my plane. All of the other passengers (board, already).........................by the
time I (get).....................there.
19. I (do) ................... my homework before I (go)................... to school yesterday.
20. After they (go) ..........................., I (sit) .................... down and (watch)..............TV.

2
11 tháng 9 2021

1 woke up-had already prepared

2 heard-went-called

3 started-had already learnt

4. had alrady -crashed.
5. arrived-had 
6. had never thougth .
7. had known -met 
8 didn't know - had told 
9.had been -began
10. sang-had played 
11. had made-phoned
12. had riden- met
13. turned-had washed
14. arrived-had already started
15. had come-fed
16. had never seen-visited
17. had already began-got-qiuetly took
18.had already boarded-got
19.had done-went
20.had gone-sat-watched

11 tháng 9 2021

1 woke up-had already prepared

2 heard-went-called

3 started-had already learnt

4. had alrady -crashed.
5. arrived-had 
6. had never thougth .
7. had known -met 
8 didn't know - had told 
9.had been -began
10. sang-had played 
11. had made-phoned
12. had riden- met
13. turned-had washed
14. arrived-had already started
15. had come-fed
16. had never seen-visited
17. had already began-got-qiuetly took
18.had already boarded-got
19.had done-went
20.had gone-sat-watched

15 tháng 2 2023

were playing/came

entered/were listening

was sweeping/was playing

walked/were making

were sleeping/was playing

13 tháng 3 2019

1. open the window

2.open the door

3.cut the grass

4.Break the glass

5.cut the picture

6.paint the house wall

7.cut the paper

8.squeeze the can

9.tear the ruler

10.garbage collection

   1.        Chia động từ trong ngoặc với thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn          1.1.        Almost everybody (leave)………………by the time we (arrive)……………………          1.2.        He (wonder)………………whether he (leave)……………… his wallet at home.          1.3.        The secretary (not leave)……………………….until she (finish)…………………her work.          1.4.        The couple scarcely (enter)………………… the house when they (begin)…………………to argue.          1.5.        The teacher (ask)………………...
Đọc tiếp

   1.        Chia động từ trong ngoặc với thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn

          1.1.        Almost everybody (leave)………………by the time we (arrive)……………………

          1.2.        He (wonder)………………whether he (leave)……………… his wallet at home.

          1.3.        The secretary (not leave)……………………….until she (finish)…………………her work.

          1.4.        The couple scarcely (enter)………………… the house when they (begin)…………………to argue.

          1.5.        The teacher (ask)……………… the boy why he (not do)………………his homework.

1
21 tháng 1 2021

 1.        Chia động từ trong ngoặc với thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn

          1.1.        Almost everybody (leave)………had left………by the time we (arrive)………arrived……………

          1.2.        He (wonder)………wondered………whether he (leave)……had left………… his wallet at home.

          1.3.        The secretary (not leave)………didn't leave……………….until she (finish)………had finished…………her work.

          1.4.        The couple scarcely (enter)……entered…………… the house when they (begin)………began…………to argue.

          1.5.        The teacher (ask)……asked………… the boy why he (not do)………hadn't done………his homework.