Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ các phương trình ta thấy rằng
→ I 1 = I 2 ⇔ R 2 + L ω 1 − 1 C ω 1 2 = R 2 + L ω 2 − 1 C ω 2 2 rad/s
Dựa vào đồ thị biễu diễn sự biến thiên của I theo ω.
ω 1 < ω 0 → mạch có tính dung kháng → i 1 sẽ sớm pha hơn u 1 → C sai.
ω 2 > ω 0 → mạch có tính cảm kháng → i 2 sẽ trễ pha hơn so với u 2 → A sai.
ω 3 < ω 0 → mạch có tính dung kháng → i 3 sẽ sớm pha so với u 3 → B đúng
Đáp án B
Do giá trị hiệu dụng I1 = I2
nên Z1 = Z2
Ta có thể biểu diễn Z trên giản đồ như thế này.
Chiều của Z chính là chiều của điện áp u
+ So với i1 thì pha ban đầu của u là: \(\frac{\pi}{4}-\alpha\)
+ So với i2 thì pha ban đầu của u là: \(-\frac{\pi}{12}+\alpha\)
\(\Rightarrow\frac{\pi}{4}-\alpha=-\frac{\pi}{12}+\alpha\)
\(\Rightarrow\alpha=\frac{\pi}{6}\)
\(\Rightarrow\varphi_u=\frac{\pi}{4}-\frac{\pi}{6}=\frac{\pi}{12}\)
Vậy \(u=60\sqrt{2}\cos\left(100\pi t+\frac{\pi}{12}\right)V\)
Đáp án B
+ Tần số khác nhau => i 1 và i 2 không bao giờ cùng pha được => D sai.
+ i 1 và i 2 có giá trị hiệu dụng như nhau
Có mạch có tính dung kháng => i 3 sớm pha hơn so với u 3
Từ bài biểu thức của dòng điện, ta thấy rằng ω 1 = 100 π r a d / s v à ω 2 = 120 π r a d / s là hai giá trị cho cùng một cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω thay đổi.
→ Giá trị của tần số góc ω để cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch cực đại là ω 0 = ω 1 ω 2 ≈ 110 π rad/s.
Vì ω 3 = 110 π r a d / s g ầ n ω 0 h ơ n n ê n I ' > I
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C
Lúc đầu chưa mắc C, mạch chỉ có RL:
*Khi mắc thêm C:
=> Mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
GIẢI THÍCH: Vì U1 = U2 = U3 = U và I1 = I2 nên đoạn mạch có có cộng hưởng khi ω 0 = ω 1 ω 2 = 173 rad/s u1 trễ pha hơn i1; u2 sớm pha hơn i2 và u3 trễ pha hơn i3.
Chọn B.
Đáp án C