Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái nên gen liên kết giới tính.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 23 : 23 : 2 : 2 → Có hoán vị gen.
þ I đúng vì có liên kết giới tính và có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có 8 kiểu gen.
ý II sai vì cơ thể đực XABY không có hoán vị gen.
þ III đúng vì xác suất thuần chủng là .
þ IV đúng vì con đực XABY nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có XABY có tỉ lệ là 50%.
B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái nên gen liên kết giới tính.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 23:23:2:2 → Có hoán vị gen.
- I đúng vì có liên kết giới tính và có hoán vị gen cho nên XABXAB × XABY sẽ cho đời con có 8 kiểu gen.
- II sai vì cơ thể đực XABY không có hoán vị gen.
- III đúng vì xác suất thuần chủng là 23%/50%=46%
- IV đúng vì con đực XABY nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa, có XABY có tỉ lệ là 50%
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án A.
F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đực khác với ở cái. → Có liên kết giới tính. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giời đực (XY) là 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. →
- Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. → F2 sẽ có 8 kiểu gen. → I đúng.
- Tần số hoán vị là = 5%/(20%+5%) = 20%. → II đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng = 20%/(50%+20%) = 2/7. → III sai.
- Con cái F1 lai phân tích: XABXab × XabY thì sẽ thu được số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,1XAb × 0,5Y = 0,05 = 5%. → IV đúng.
Đáp án A
Chọn A
Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III và IV.
Giải thích: Xét tính trạng hình dạng đuôi
P: Đực đuôi dài × cái đuôi ngắn → F1: 100% đuôi ngắn.
F1: đực đuôi ngắn × cái đuôi ngắn → F2: 3 đuôi dài : 1 đuôi ngắn.
Trong đó: cái 50% đuôi ngắn; đực: 25% đuôi ngắn : 25% đuôi dài.
→ Tính trạng đuôi dài chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng đuôi di truyền liên kết với giới tính X (không có alen tương ứng trên Y).
Quy ước: B: đuôi ngắn, b: đuôi dài. Tương tự với tính trạng màu mắt.
P: Mắt đỏ × Mắt trắng → F1: 100% mắt đỏ.
F2: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực.
→ Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính X (không có alen tương ứng trên Y).
Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng:
Cả 2 cặp gen quy định tính trạng cùng nằm NST X (không có alen tương ứng trên Y).
F1: XABXab × XABY.
Giới đực F2: 20% ♂mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂mắt trắng, đuôi dài : 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài.
Do giới đực dị giao tử, di truyền chéo:
→ Tỉ lệ kiểu hình F1 = Tỉ lệ giao tử ruồi cái F1 sinh ra.
→ Ruồi cái F1 cho giao tử: XAB = Xab = 40%; XAb = XaB = 10%.
→ tần số hoán vị ở ruồi cái là: f = 20%.
Xét các phát biểu của đề bài:
- I đúng. Cái F1 giảm phân cho 4 loại giao tử: XAB = Xab = 40%; XAb = XaB = 10%.
Đực F1 giảm phân cho 2 loại giao tử: XAB =Y=1/2. F2 có 8 loại kiểu gen.
- II sai. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái (XX).
- III đúng. Giới F2 có tỉ lệ: (40%XAB : 40%Xab : 10%XAb : 10%XaB).XAB
→ 40%XABXAB : 40%40%XABXab : 10%40%XABXAb : 10%40%XABXaB.
→ Tỉ lệ cá thể cái thuần chủng: XABXAB = 40%.
- IV đúng. Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích:
XABXab × XabY → (40%XAB : 40%Xab : 10%XAb : 10%XaB) × (Xab : Y)
→ Fa: cá thể đưch mắt đỏ, đuôi dài XAb Y=10%Xab.1/2Y=5%
Đáp án A
A đỏ >> a trắng; B ngắn >> b dài
F2: phân li không đều ở 2 giới à 2 tính trạng đều nằm trên X
XabY = 0,24 à Xab= 0,48 à f = 4%
à F1: XABXab x XABY
I. Đời F2 có 8 lo ại kiểu gen. à đúng
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với t ần số 4%. à đún
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 12/37. à đúng, XABXAB/0,74 = 0,48/0,74 = 12/37
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 24%. à đúng, XABXab x XabY à đực đỏ, ngắn = XABY = 24%
Đáp án D
Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
Đáp án: C
Ta thấy F 2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F 1 : 100% mắt đỏ, đuôi ngắn → P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
Ở giới đực F 2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,
Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F 2 : 0,45:0,45:0,5:0,5
→ tỷ lệ giao tử ở con cái
Xét các phát biểu:
(1) sai, F 1 có 2 kiểu gen
(2) sai, HVG ở giới cái
(3) đúng
(4) sai, cho cá thể đực F 1 lai phân tích:
Đáp án A
- Phép lai 1 tính trạng, F1 đuôi dài giao
phối → F2: 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn
→ di truyền theo quy luật phân li và
F1dị hợp Aa (A – đuôi dài > a – đuôi
ngắn).
- Phép lai giữa 2 chuột F1 là Aa × Aa
→ F2: 3/4A- : 1/4aa.
→ Xác suất đời con thu được 2 con đuôi
dài và 2 con đuôi ngắn là:
(3/4)2 × (1/4)2 × C 4 2 = 54/256 = 27/128