Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta có F2 phân ly theo tỷ lệ 9:7 → F1 dị hợp 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung.
Quy ước gen A- B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng
Kiểu gen của F1 AaBb
|
AAbb |
Aabb |
aaBB |
aaBb |
Aabb |
Aa Bb |
1 trắng:1 đỏ |
3 đỏ:5 trắng |
1 đỏ:1 trắng |
3 đỏ:5 trắng |
1 đỏ: 3 trắng |
Các tỷ lệ xuất hiện là (5), (2),(3)
Đáp án A
- Pt/c: trắng × trắng → F1: đỏ → F2: 9 đỏ : 7 trắng → tương tác gen 9:7 và F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
- Quy ước gen: A-B-: đỏ; A-bb + aaB- + aabb: trắng.
- F1 AaBb giao phối lần lượt với các cây trắng AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb:
+ AaBb × AAbb → 1 đỏ: 1 trắng.
+ AaBb × Aabb → 3 đỏ : 5 trắng.
+ AaBb × aaBB → 1 đỏ : 1 trắng.
+ AaBb × aaBb → 3 đỏ : 5 trắng.
+ AaBb × aabb → 1 đỏ : 3 trắng.
Đáp án: C
Ptc: trắng x trắng
F1: 100% đỏ
F1 x F1
F2: 9 đỏ : 7 trắng
Vậy F1 AaBb
Tính trạng được qui định bởi 2 gen không alen tương tác bổ sung kiểu 9:7
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
F1 x cây hoa trắng ( AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb)
Các phép lai và các tỉ lệ kiểu hình lần lượt tương ứng là :
F1 x AAbb = AAbb x AaBb = 1 đỏ : 1 trắng
F1 x Aabb = Aabb x AaBb = 3 đỏ : 5 trắng
F1 x aaBB = AaBb x aaBB = 1 đỏ : 1 trắng
F1 xaaBb = AaBb x aaBb = 3 đỏ : 5 trắng
F1 x aabb = AaBb x aabb = 1 đỏ : 3 trắng
Vậy các kiểu hình có thể có của đời con là (3) (2) (5)
Đáp án A
Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng → F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng = 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử: F1: AaBb.
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: đỏ, A-bb + aaB- + aabb: trắng.
Cho f1 giao phấn với từng cây hoa trắng ta được các trường hợp:
AaBb x AAbb hoặc AaBb x aaBB → Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 đỏ : 1 trắng.
AaBb x aabb → Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 trắng : 1 đỏ.
AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb → Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 đỏ : 5 trắng.
→ Vậy trong các tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài, có 3 trường hợp: 2, 4, 5 thỏa mãn
Đáp án A
F1 tự thụ phấn sinh ra đời con có sự phân li kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng → 16 tổ hợp giao tử
F1 dị hợp hai cặp gen
→ Tính trạng màu sắc hoa do hai gen tương tác với nhau quy định
→ Quy ước gen A- B : đỏ / A- bb = aaB- = aabb hoa trắng
Cây hoa màu trắng có kiểu gen : AAbb; Aabb ; aaBB ; aaBb ; aabb
Lai cây F1 hoa đỏ AaBb với các cây hoa trắng ta sẽ có
- Aa Bb × AAbb →1 đỏ : 1 trắng (3)
- Aa Bb × aaBB→1 đỏ : 1 trắng
- Aa Bb × aabb→1 đỏ : 3 trắng (10)
- AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb xbb) = (3 A- : 1 aa)(1Bb : 1 bb) = 3 A-Bb : 3 A-bb : 1 aaBb : 1 aabb = 3 đỏ : 5 trắng (5)
- AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb xBb) = (1 Aa : 1 aa)( 3 B- : 1 bb) = 3 AaB- : 3 aaB- : 1 Aabb : 1 aabb = 3 đỏ : 5 trắng
Vậy có 3 tỉ lệ phù hợp
Đáp án D
F2 có 9 đỏ: 7 trắng
à A_B_: đỏ
A_bb, aaB_, aabb: trắng
à F1: AaBb
Cho F1 giao phấn với hoa trắng ở F2.
+ AaBb x aabb à 1 đỏ: 3 trắng (2)
+ AaBb x AAbb à 1 đỏ: 1 trắng (3)
+ AaBb x Aabb à 3 đỏ: 5 trắng (5)
+ AaBb x aaBB à 1 đỏ: 1 trắng
+ AaBb x aaBb à 3 đỏ: 5 trắng
Đáp án D
F2 có 9 đỏ: 7 trắng
à A_B_: đỏ
A_bb, aaB_, aabb: trắng
à F1: AaBb
Cho F1 giao phấn với hoa trắng ở F2.
+ AaBb x aabb à 1 đỏ: 3 trắng (2)
+ AaBb x AAbb à 1 đỏ: 1 trắng (3)
+ AaBb x Aabb à 3 đỏ: 5 trắng (5)
+ AaBb x aaBB à 1 đỏ: 1 trắng
+ AaBb x aaBb à 3 đỏ: 5 trắng
P: trắng x trắng
F1: 100% đỏ
F1 x F1
F2: 9 đỏ : 7 trắng
ð F2 có 16 kiểu tổ hợp lai
ð F1 có kiểu gen AaBb
ð Tính trạng màu hoa do 2 gen tương tác bổ sung qui định : A-B- đỏ ;
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Đỏ F1 là AaBb
Trắng F2 là AAbb , Aabb , aaBB, aaBb, aabb
Tương ứng sẽ cho các loại KH là
AaBb x AAbb
aaBB x AaBb
AaBb x Aabb → 3 đỏ : 5 trắng
AaBb x aabb → 1 đỏ : 3 trắng
Đáp án A