Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TK
-Axit amin là một hoạt chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp các protein và tham gia trực tiếp vào sự sống của cơ thể con người. Axit amin là thành phần thiết yếu tồn tại phổ biến ở các sinh vật sống, từ vi sinh vật đến con người.
-Phiên mã là là quá trình truyền thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen (ADN) sang mARN theo nguyên tắc bổ sung.
-Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen, quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong protein
Tham khảo
Giải thích các bước giải:
-Axit amin là một hoạt chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp các protein và tham gia trực tiếp vào sự sống của cơ thể con người. Axit amin là thành phần thiết yếu tồn tại phổ biến ở các sinh vật sống, từ vi sinh vật đến con người.
-Phiên mã là là quá trình truyền thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen (ADN) sang mARN theo nguyên tắc bổ sung.
-Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen, quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong protein
a) gen TAX - GAX - XTT - AAG - XAT
mARN AUG - XUG- GAA -UUX - GUA
tARN UAX GAX XUU AAG XAU
b) Đột biến thay thế cặp nu này thành cặp nu khác
Đột biến ảnh hướng: thay thế 1 aa trong chuỗi, trong TH nếu đây là bộ ba quy định bộ ba mã sao mở đầu dịch mã thì có thể chuỗi aa không được tổng hợp
c) Đột biến thay thế A - T thành T - A hoặc thay thế G- X thành X - G
--> Nếu cũng mã hóa 1 aa thì không ảnh hưởng, nếu mã hóa aa khác thì có thể ảnh hưởng nhỏ đến KH của sinh vật vì chỉ liên quan đến 1 aa
b)Giả sử đoạn gen trên xảy ra đột biến bộ ba đầu tiên TAX thành bộ ba GAX. đây là dạng đột biến nào đột biến đó có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình tổng hợp protein
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.1030,2}{3,4}=606\left(Nu\right)\)
Số axit amin trong phân tử Protein:
\(aa=Số.bộ.ba-2=\dfrac{N}{2.3}-2=\dfrac{606}{6}-2=99\left(aa\right)\)
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677
B
D