K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 5 2021

I. Sơ nhiễm - b. Không có triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ

II. Thời kì không triệu chứng - a. Số lượng tế bào limpho T4 giảm dần

III. Thời kì biểu hiện triệu chứng AIDS - c. Xuất hiện các bệnh cơ hội: sốt, sụt cân, ung thư…

#Yu

 

Câu 1: Tại sao người ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản đối với virut? A. Virut không phải là sinh vật B. Virut chưa có cấu tạo tế bào C. Virut chỉ nhân lên khi ở trong tế bào chủ D. Cả A, B và C Câu 2: Vì sao mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định? A. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể treen bề mặt của tế bào chủ B. Protein của...
Đọc tiếp

Câu 1: Tại sao người ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản đối với virut?

A. Virut không phải là sinh vật

B. Virut chưa có cấu tạo tế bào

C. Virut chỉ nhân lên khi ở trong tế bào chủ

D. Cả A, B và C

Câu 2: Vì sao mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định?

A. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể treen bề mặt của tế bào chủ

B. Protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ

C. Virut không có cấu tạo tế bào

D. Cả A và B

Câu 3: Điều nào sau đây là đúng với sự xâm nhập của phago vào tế bào chủ?

A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủ

B. Phago đưa cả axit nucleic và vỏ protein vào tế bào chủ

C. Phago chỉ đưa vỏ protein vào tế bào chủ

D. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago đưa axit nucleic hay vỏ protein vào

Câu 4: Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ?

A. hấp thụ B. xâm nhập

C. sinh tổng hợp D. lắp ráp

E. phóng thích

Câu 5: Điều nào sau đây là đúng với sự sinh tổng hợp của virut?

A. Virut sử dụng enzim của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình

B. Virut sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình

C. Một số virut có enzim riêng tham gia vafp quá trình nhân lên của mình

D. Cả A, B và C

Câu 6: HIV là

A. Virut gây suy giảm khả năng kháng bệnh của người

B. Bệnh nguy hiểm nhất hiện nay vì chưa có thuốc phòng cũng như thuốc chữa

C. Virut có khả năng phá hủy một số loại tế bào của hệ thống miễn dịch của cơ thể

D. Cả A và C

Câu 7: Khi ở trong tế bào limpho T, HIV

A. Là sinh vật

B. Có biểu hiện như một sinh vật

C. Tùy từng điều kiện, có thể là sinh vật hoặc không

D. Là vật vô sinh

Câu 8: Virut bám được vào tế bào chủ là nhờ

A. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào chủ

B. Các thụ thể mới được tạo thành trên bề mặt tế bào chủ do virut gây cảm ứng

C. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên vỏ ngoài của virut

D. Cả A, B và C

Câu 9: Ý nào sau đây là sai?

A. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV

B. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV

C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV

D. Cả A và B

Câu 10: Khi cơ thể đã bị nhiễm HIV nhưng không biểu hiện triệu chứng gì là đặc điểm của

A. dinh dưỡng cửa sổ B. giai đoạn không triệu chứng

C. giai đoạn biểu hiện triệu chứng D. A hoặc B

Câu 11: Điểm nào sau đây là đúng khi nói về việc phòng trừ bệnh do HIV gây ra?

A. Chưa có vacxin phòng HIV

B. Chưa có thuốc đặc trị

C. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệu

D. Cả A, B và C

1
21 tháng 4 2019

Câu 1: D. Cả A, B và C

Câu 2: D. Cả A và B

Câu 3: A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủ

Câu 4: C. sinh tổng hợp

Câu 5: D. Cả A, B và C

Câu 6: D. Cả A và C

Câu 7: B. Có biểu hiện như một sinh vật

Câu 8: A. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào chủ

Câu 9: C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV

Câu 10: D. A hoặc B

Câu 11: C. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệu

20 tháng 10 2017

Giai đoạn biểu hiện triu chứng AIDS: Các bệnh cơ hi: tiêu chảy; viêm da, sưng hạch, lao, ung thư Kaposi, mất trí, sốt kéo dài, sút cân,... xut hiện do số lượng tế bào limpho T - CD4 giảm nhiều.

Đáp án C

9 tháng 11 2023

Các loại thuốc này gây ức chế giai đoạn của quá trình nhân lên HIV đó là giai đoạn phiên mã ngược và tổng hợp DNA sợi kép bằng cách tác động gây ức chế các enzyme và protein của HIV.

4 tháng 9 2020

5 giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào

1: Hấp thụ:

- Virut bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ các liên kết đặc hiệu giữa thụ thể của virut với thụ thể trên màng tế bào. Tùy vào từng loại virut mà thụ thể nằm ở vị trí khác nhau (Virut trần thì thụ thể nằm trên vỏ capsit, virut có vỏ ngoài thì thụ thể nằm trên vỏ ngoài. còn Phagơ thì thụ thể nằm trên các gai glicoprotein)

2: Xâm nhập

- Bằng cách này hay cách khác, virut đưa nucleocapsit vào trong tế bào chủ

+ Ở virut trần: Xâm nhập theo cơ chế thực bào, sau khi đưa nucleocapsit vào trong thì vỏ capsit tan, để lộ lõi axit nucleic

+ Ở virut có vỏ ngoài: Vỏ ngoài dung hợp cùng màng ngoài tế bào chủ, đẩy nucleocapsit vào trong, sau đó vỏ capsit tan, lộ lõi a.nu

+ Phagơ: Sử dụng enzim lizozim trên các gai glicoprotein để chọc thủng màng tế bào chủ, đẩy lõi a.nu vào

3: Sinh tổng hợp:

- Hệ gen của virut điều khiển bộ máy sinh tổng hợp của tế bào chủ để tổng hợp các thành phần cấu tạo nên virut

4: Lắp ráp:

- Các phần được tổng hợp lắp ráp lại với nhau thành một virut hoàn chỉnh, có hệ gen giống với virut ban đầu

5: Phóng thích:

- Virut phá vỡ tế bào chủ rồi chui ra ngoài

15 tháng 1 2022

Kì giữa nguyên phân

Bộ NST 2n=8

15 tháng 1 2022

Kỳ giữa giảm phân II ; Bộ NST 2n = 2.5 = 10 

(vik ta thấy tiêu bản chỉ có 5 NST xếp thành 1 hàng -> số lẻ nên chỉ có thể lak giảm phân II )