Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
- Khối lượng cơ thể qua các giai đoạn tuổi (tính bằng gram hay kilogram)
- Tốc độ tăng khối lượng (tính bằng gram/ngày)
- Hiệu quả sử dụng thức ăn (số kilogram thức ăn để tăng một kilogram khối lượng cơ thể)
* Khái niệm: Chọn giống vật nuôi là lựa chọn và giữ lại làm giống những cá thể mang đặc tính tốt, phù hợp với mục đích của chăn nuôi và mong muốn của người chọn giống, đồng thời thải loại các cá thể không đạt yêu cầu.
* Khi chọn giống vật nuôi, người ta căn cứ vào những chỉ tiêu sau:
- Ngoại hình
- Thể chất
- Sinh trưởng, phát dục
- Khả năng sản xuất.
* Có 2 phương pháp chọn giống vật nuôi:
- Chọn lọc hàng loạt
- Chọn lọc cá thể.
Tham khảo:
Một số chỉ tiêu năng suất trong bảng 6.1: Số con sơ sinh/ổ, số con cai sữa/ổ, khối lượng sơ sinh/con
Một số chỉ tiêu năng suất trong bảng 6.2: Sản lượng sữa, tỉ lệ mỡ sữa
Tham khảo:
- Hình dáng thân (hình chữ nhật, hình vuông, hình quả lê,...)
- Dáng vẻ
- Màu sắc bộ lông
- Màu sắc da thân, da chân
- Hình dáng tai
- Kiểu và màu sắc mào
môi trường sống, chế độ dinh dưỡng, bệnh tật, cách quản lí và nuôi dưỡng
Tham khảo:
Giữa gà Ri và gà Leghorn, ta thấy năng suất trứng của gà Leghorn cao hơn gấp đôi so với gà Ri.
Giữa trâu Việt Nam và trâu Murrah, ta thấy hàm lượng mỡ sữa của trâu Việt Nam cao hơn so với trâu Murrah.
- Những chỉ tiêu cơ bản được sử dụng trong chọn giống vật nuôi:
+ Ngoại hình
+ Thể chất
+ Sinh trưởng, phát dục
+ Khả năng sản xuất
- Biểu hiện và ý nghĩa của các chỉ tiêu đó trong chọn giống vật nuôi:
| Ngoại hình | Thể chất | Sinh trưởng, phát dục | Khả năng sản xuất |
Biểu hiện | Hình dáng toàn thân, màu sắc da, lông, tai, mõm, bụng, số núm vú, sừng, chân (đối với gia súc); mào, tích, chân, màu sắc lông (đối với gia cầm) | Tốc độ sinh trưởng, kích thước của vật nuôi, sức khỏe của vật nuôi, khả năng hoạt động của vật nuôi, .. | Lớn nhanh, tiêu tốn thúc ăn thấp, cơ thể phát triển hoàn thiện, sự thành thục tính dục biểu hiện rõ, phù hợp với độ tuổi từng giống. | Giống, chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng và đặc điểm cá thể. |
Ý nghĩa | Chọn được những cá thể cân đối, mang các đặc điểm đặc trưng của giống, không bị khuyết tật, lông và da bóng mượt, mắt tinh nhanh để làm giống. | Chọn được cá thể có đặc điểm như lớn nhanh, kích thước lớn trong đàn, khỏe mạnh, hoạt động nhanh nhẹn để làm giống | Giúp vật nuôi phát triển ngày càng hoàn chỉnh. | Tạo ra sản phẩm của vật nuôi. |
* Vai trò của giống đối với năng suất chăn nuôi:
- Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc thì các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau
- Ví dụ:
+ Gà Ai Cập: năng suất trứng khoảng 250 – 280 quả/mái/năm.
+ Gà Ri: năng suất trứng khoảng 90 – 120 quả/mái/năm.
* Vai trò của giống đối với chất lượng sản phẩm chăn nuôi:
- Các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho chất lượng sản phẩm chăn nuôi khác nhau.
- Ví dụ:
+ Lợn Móng Cái tỉ lệ nạc khoảng 32 – 35%
+ Lợn Landrace tỉ lệ nạc khoảng 54 – 56%
D, giá trị thường