Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
- Các electron không chuyển động trong mạch điện với tốc độ xấp xỉ tốc độ ánh sáng.
- Trong dây dẫn kim loại, ở mọi vị trí trong dây đều có electron tự do nên khi bật công tắc đèn, các electron đồng loạt chịu tác dụng của điện trường làm chúng chuyển động có hướng và cho dù dây dẫn có thể rất dài thì hầu như bóng đèn đều sáng ngay lập tức.
Tham khảo:
Chính vì độ lớn vận tốc trôi (tốc độ trôi) có giá trị rất nhỏ nên dễ làm cho ta cảm thấy có sự mâu thuẫn với việc đèn sáng gần như “tức thì” ngay sau khi bật công tắc.
Điều này là do nhầm lẫn giữa tốc độ trôi của các electron và tốc độ lan truyền điện trường trong dây dẫn (cỡ tốc độ ánh sáng). Vì thế, ngay khi vừa bật công tắc thì tất cả các electron hầu như dịch chuyển cùng lúc.
Để dễ hiểu hơn, ta hình dung điều này tương tự như khi chúng ta mở van ống nước để tưới cây trong khi ống đang đầy nước, một sóng áp suất chạy dọc theo ống với tốc độ của âm trong nước nên khoảng thời gian "trễ" từ khi mở vòi đến khi có nước phun ra từ đầu ống chính là thời gian sóng âm truyền từ van đến đầu ống, trong khi tốc độ chảy của nước thì chậm hơn. Ta có thể kiểm chứng điều này dễ dàng bằng cách dùng ống trong suốt và nhuộm màu phần nước gần đầu van.
Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là t 1 = 25 ° C là: R 1 = U 1 I 1 = 2 , 5 Ω
Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là t 2 là: R 2 = U 2 I 2 = 30 Ω
Sự phụ thuộc điện trở của vật dẫn vào nhiệt độ:
R 2 = R 1 1 + α t 2 − t 1 ⇒ t 2 = 1 α R 2 R 1 − 1 + t 1 = 2644 0 C Chọn C
+ Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là
+ Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là
+ Sự phụ thuộc điện trở của vật dẫy vào nhiệt độ:
Chọn C
Nếu tháo bỏ một bóng đèn (giả sử tháo bỏ đèn 2):
Cường độ dòng điện trong mạch:
Công suất tiêu thụ của bóng đèn 1: Pđ1 = Rđ1.I'2đ1 = 6. 0,3752 ≈ 0,84W
Vậy đèn còn lại sẽ sáng hơn lúc trước
Công suất của bộ nguồn là: Pb = 6.0,75 = 4,5W
Vì các nguồn giống nhau nên công suất của mỗi nguồn là: Pi = 4,5/8 = 0,5625W
Cường độ dòng điện qua mỗi nguồn là: I1 = I/2 = 0,75/2 = 0,375A
Hiệu điện thế Ui giữa hai cực của mỗi nguồn:
Ui = E – I.r = 1,5 – 0,375.1 = 1,125 V
Câu 1:
\(P=UI\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{60}{120}=0,5A\)
Câu 2:
\(U2=U-U1=220-120=100V\)
\(I=I1=I2=\dfrac{P1}{U1}=\dfrac{60}{120}=0,5A\)
\(\Rightarrow R2=U2:I2=100:0,5=200\Omega\)
Câu 1.
\(I_m=I_{Đđm}=\dfrac{P}{U}=\dfrac{60}{120}=0,5A\)
Câu 2.
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P}=\dfrac{120^2}{60}=240\Omega\)
\(I_m=I_Đ=\dfrac{P}{U}=\dfrac{60}{120}=0,5A\)
\(R_{tđ}=\dfrac{220}{0,5}=440\Omega\)
\(\Rightarrow R'=440-240=200\Omega\)
- Các hạt mang điện không chuyển động trong mạch điện với tốc độ cao.
- Trong dây dẫn kim loại, ở mọi vị trí trong dây đều có electron tự do nên khi bật công tắc đèn, các electron đồng loạt chịu tác dụng của điện trường làm chúng chuyển động có hướng và cho dù dây dẫn có thể rất dài thì hầu như bóng đèn đều sáng ngay lập tức. Đại lượng này được xác định bằng lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng S trong một đơn vị thời gian.
- Cường độ dòng điện làm ảnh hưởng đến độ sáng của bóng đèn.